ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH PHÒNG TRỪ CỎ DẠI HẠI LÚA VÀ KHẢO NGHIỆM CÁC LOẠI THUỐC TRỪ CỎ LÚA Ở BÌNH ĐỊNH

Abstract

Tóm tắt: Cỏ dại hại lúa là một trong những dịch hại quan trọng nhất ở Bình Định nhưng việc quản lý cỏ dại chưa thật hiệu quả. Kết quả điều tra cho thấy nông dân thường cho nước vào trong ruộng muộn đã ảnh hưởng đến sự phát sinh của cỏ dại. Sofit 300 EC và Topshot 60OD được sử dụng chủ yếu để phòng trừ cỏ dại. Cỏ lồng vực, cỏ đuôi phụng, cỏ chác, cỏ cháo, cỏ xà bông, rau mương đứng, rau mác bao, rau dừa nước và bèo cái là các loài gây hại chính. Kết quả khảo nghiệm cho thấy Solito 320 EC là thuốc trừ cỏ hiệu quả nhất.  Xử lý thuốc trừ cỏ là có lãi so với đối chứng không sử dụng, lãi suất cao nhất là ở Solito 320 EC.  Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, cần có biện pháp quản lý nước tốt sau khi xử lý thuốc trừ cỏ để phát huy hiệu quả các loại thuốc. Sofit 300 EC đã được sử dụng nhiều năm qua nhưng vẫn hiệu quả cao và phù hợp với thành phần cỏ dại ở đây nên vẫn có thể tiếp tục khuyến cáo sử dụng. Solito 320 EC là sản phẩm mới và hiệu quả cao. Sản phẩm này nên sử dụng luân phiên với Sofit 300 EC để hạn chế sự phát triển tính kháng thuốc trừ cỏ trên lúa.
https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v126i3C.4137
PDF (Vietnamese)

References

  1. . Dương Văn Chín, Koo SJ, Kwon YW, Hoàng Anh Cung (2005), Cỏ dại phổ biến tại Việt Nam. Nxb Công Ty TNHH Một Thành Viên Bảo Vệ Thực Vật Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh.
  2. . Nguyễn Mạnh Chinh và Mai Thành Phụng (1999), Cỏ dại trong ruộng lúa và biện pháp phòng trừ, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
  3. . Nguyễn Mạnh Chinh, Phạm Văn Biên, Bùi Cách Tuyến, Nguyễn Mạnh Hùng (2012), Cẩm nang thuốc bảo vệ thực vật, NXB Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
  4. . Phùng Đăng Chinh, Dương Hữu Tuyền, Lê Trường (1978), Cỏ dại và biện pháp phòng trừ, Nxb Nông nghiệp Hà Nội. 530 trang.
  5. . Nguyễn Ngọc Đệ (2008), Giáo trình cây Lúa. Trường Đại Học Cần Thơ. 243 trang.
  6. . Pandey S. and P.L. Pingali (1996), Economic aspects of weed management in rice. In: Weed management in rice, FAO plant production and protection paper N0139, Rome, pp. 55 - 73. B.A. Auld and K.U. Kim (edited).
  7. . Nguyễn Hồng Sơn (2000), Một số nghiên cứu về cỏ dại trên ruộng lúa cấy và biện pháp phòng trừ ở Đồng bằng Sông Hồng. Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Nông Nghiệp I.
  8. . Swanton, C.J, K.N. Harker and L.R. Anderson (1993), Crop loss due to weed in Canada. Weed Technology, 7: 537-542.
  9. . Tổng cục Thống kê (2015), Số liệu thống kê nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Tổng cục Thống Kê.
  10. . Zimdahl, R.L. (2010), A history of weed science in the United State. Elsevier Inc, Burlington, MA 01803, USA. Tr. 11 - 25.