NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIỐNG NGÔ LAI MỚI TRIỂN VỌNG TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI

Abstract

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu tuyển chọn các giống ngô lai mới, có thời gian sinh trưởng trung ngày, năng suất cao, chống chịu tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái tỉnh Quảng Ngãi. Thí nghiệm được bố trí tại các điểm (Sơn Tịnh, Nghĩa Hành, Sơn Hà) của tỉnh Quảng Ngãi trong vụ Hè Thu 2014, vụ Đông Xuân 2014-2015 và vụ Hè Thu 2015; vật liệu nghiên cứu là 9 giống ngô lai được chọn tạo trong nước và nhập nội gồm: AIQ1265, AIQ1266, AIQ1268, CP1261, CP1103, CP12105, PAC022, PAC037, X40A054 và giống đối chứng CP.333. Kết quả nghiên cứu cho thấy: tất cả 9 giống ngô lai đều thuộc nhóm trung ngày, thời gian sinh trưởng dao động từ 100 - 106 ngày ở vụ Đông Xuân và từ 93 - 98 ngày ở vụ Hè Thu, có các đặc điểm nông học tốt, ít nhiễm sâu bệnh hại và chống chịu tốt, phù hợp với cơ cấu mùa vụ tại tỉnh Quảng Ngãi. Đánh giá chỉ số diện tích lá (LAI) và sinh khối khô cho thấy các giống ngô PAC037, AIQ1268 và CP12105 có LAI và sinh khối khô cao nhất.

Từ khóa: năng suất, ngô lai, Quảng Ngãi.

 

https://doi.org/10.26459/jard.v124i10.3804

References

  1. . Bộ Nông nghiệp và PTNT (2011), “Qui chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô”, QCVN 01-56: 2011/BNNPTNT.
  2. . Cục Trồng trọt (7/2013), Báo cáo hội nghị chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
  3. . Cục trồng trọt, Kết quả khảo nghiệm giống, sản phẩm cây trồng năm 2014, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, năm 2015.
  4. . Cục trồng trọt, Kết quả khảo nghiệm giống, sản phẩm cây trồng năm 2015, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, năm 2016.
  5. . Cục thống kê Quảng Ngãi (2015), Niên giám thống kê Quảng Ngãi, NXB Thống kê Hà Nội.
  6. . Trần Văn Minh (2004), Cây ngô - nghiên cứu và sản xuất, NXB Nông nghiệp Hà Nội.
  7. . Trần Văn Minh (chủ biên) (2003), Giáo trình cây lương thực, NXB Nông nghiệp Hà Nội
  8. . Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Ngãi, Báo cáo tổng kết sản xuất năm 2015.