KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC – GÓC NHÌN VỀ NGHIÊN CỨU VẬN DỤNG

Abstract

Tóm tắt: Bài báo giới thiệu về kế toán quản trị chiến lược, một công cụ phân tích và dự báo hiện đại, hỗ trợ các nhà quản trị đưa ra các quyết định quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp gia tăng hiệu quả hoạt động về mặt tài chính lẫn phi tài chính, đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay. Trên cơ sở thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá các tài liệu nghiên cứu điển hình liên quan, bài báo tổng hợp những điểm đặc trưng trong các nghiên cứu vận dụng về kế toán quản trị chiến lược cũng như lợi ích mà công cụ này mang lại cho các doanh nghiệp trên thế giới. Qua đó, nhìn nhận kế toán quản trị chiến lược sẽ là công cụ phát triển tất yếu và cần nhiều nghiên cứu hơn cho các doanh nghiệp ở Việt Nam trong tương lai.

Từ khóa: kế toán quản trị chiến lược, kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược, vận dụng kế toán quản trị chiến lược

https://doi.org/10.26459/hueuni-jed.v129i5B.5664
PDF (Vietnamese)

References

  1. Al-Mawali. H. (2015), Contingent factors of Strategic Management Accounting, Research Journal of Finance and AccountingOnline, 6(11), 2222–2847.
  2. Arunruangsirilert, T. Chonglerttham, S. (2017), Effect of corporate governance characteristics on strategic management accounting in ThaiLand, Asian review of Accounting, 22(1), 85–105.
  3. Bromwich, M. (1990), The case for strategic management accounting: the role of accountitng informantion for strategy in competive markets, Accounting, Organizations and Society, 15(1), 27–46.
  4. Cinquini, L. & Tenucci , A. (2009), Strategic management accounting and business strategy: a loose coupling?, Journal of Accounting & Organizational Change, 6, 228–259.
  5. Cadez, S. & Guilding, C. (2008), An exploratory investigation of an integrated contingency model of strategic management accounting, Accounting, Organizations and Soiety, 33, 836–863.
  6. Cadez, S. & Guilding, C. (2012), Strategy, strategic management accounting and performance: a configurational analysis, Industrial Management & Data Systems, 112(3), 484–501.
  7. Cinquini, L. & Tenucci, A. (2010), Strategic management accounting and business strategy: a loose coupling?, Journal of Accounting & Organizational Change, 6(2), 228–259.
  8. Đào Thúy Hà. (2015), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
  9. Dent, J. F. (1990), Strategy, organization and control: Some possibilities for accounting research, Accounting, Organizations and Society, 15(1), 3–25.
  10. Đoàn Ngọc Phi Anh (2012), Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng Kế toán quản trị chiến lược trong các doanh nghiệp Việt Nam, Phát triển kinh tế, 264, 9 –15.
  11. Guilding, C., Cravens, K. S. & Tayles, M. (2000), An international comparison of strategic management accounting practices, Management Accounting Research, 11, 113–135.
  12. Juras, A. (2014), Strategic Management Accounting – What Is the Current State of the Concept?, Economy Transdisciplinary Cognition, 17(2), 76–83.
  13. Hà Nam Khánh Giao & Trần Đông Huy (2016), Vận dụng thẻ điểm cân bằng đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị chiến lược tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý phú nhuận (PNJ), Tạp chí khoa học đại học mở TPHCM , 50(5), 41–55.
  14. Kalkhouran et al. (2017), The indirect effect of strategic management accounting in the relationship between CEO characteristics and their networking activities, and company performance, Journal of Accounting & Organizational Change, 13(4), 471–491.
  15. Kaplan, R. S. (1984), The Evolution of Management Accounting, The Accounting Review, 59(3), 390–418.
  16. Langfield‐Smith, K. (2008), Strategic management accounting: how far have we come in 25 years?, Accounting, Auditing & Accountability Journal, 21(2), 204–228.
  17. Lisa Jack. (2005), The adoption of strategic management accounting tools in agriculture post subsidy reform: a comparative study of practices in the UK, the US, Australia and New Zealand, Chartered Institute of Management accountants, 5(7), 1–7.
  18. Lord.(1996), Strategic management accounting: the emperor's new clothes?, Management Accounting Research, 7, 347–366.
  19. Ma, Y. & Tayles, M. (2009), On the emergence of strategic management accounting: An institutional perspective, Accounting and Business Research, 39(5), 473–495.
  20. Malik, A. & Malik, M. (2011), Strategic managemen accounting A messiah for management accounting?, Australian Journal of Business and Management Research, 1(4), 1–7.
  21. Nguyễn Thanh Huyền (2015), Vận dụng hệ thống phương pháp KTQT chi phí vào chu kỳ sống của sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất gạch óp lát Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
  22. Nixon, B. & Burns, J. (2012), The paradox of strategic management accounting, Management Accounting Research, 23, 229–244.
  23. Pavlatos, O. (2013), An empirical investigation of strategic management accounting in hotels, International Journal of Contemporary Hospitality Management, 27(5), 756–767.
  24. Phạm Hoài Nam (2016), Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Luận án tiến sĩ, Học viện tài chính.
  25. Roslender, R. & Hart, S. (2010), Strategic Management Accounting: Lots in a Name?, Accountancy Discussion Papers 1005, Accountancy Research Group, Heriot Watt University (www.hw.ac.uk ), 1–27.
  26. Simmonds, K (1981), Strategic management accounting, Management Accounting, 5(4), 26–29.
  27. Turner, M., Way, S., Hodari, D. & Witteman, W. (2017), Hotel property performance: The role of strategic management accounting, International Journal of Hospitality Management, 63, 33–43.
  28. Urquidi, A. & Ripoll, V. (2013), The Choice of Management Accounting Techniques in the Hotel Sector: The Role of Contextual Factors, Journal of Management Research, 5(2), 65–82.
  29. Ward, K (2004), Strategic management accounting, Butterworth-Heinemann, Published in association with the Chartered Institute of Management Accountants, Oxford, United Kingdom.