ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI VÀ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG NGẬP MẶN TỈNH HÀ TĨNH

Authors

  • Nguyễn Hữu Đồng Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Hà Tĩnh- Sở TNMT tỉnh Hà Tĩnh, 01 Võ Liêm Sơn, Tp. Hà Tĩnh.
  • Nguyễn Quang Tuấn Bộ môn Trắc Địa - Bản đồ và GIS, khoa Địa lý - Địa chất, trường Đại học Khoa học - Đại học Huế.
  • Trần Thị Tú Viện Tài nguyên và Môi trường- Đại học Huế, 07 Hà Nội, Tp. Huế, Thừa Thiên Huế
  • Lê Anh Đức Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Hà Tĩnh- Sở TNMT tỉnh Hà Tĩnh, 01 Võ Liêm Sơn, Tp. Hà Tĩnh.

Abstract

Tóm tắt. Hệ sinh thái rừng ngập mặn Hà Tĩnh tập trung phần lớn ở các khu vực cửa sông lớn như Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Nhượng và Cửa Khẩu. Kết quả đã xác định được 22 loài thực vật ngập mặn (TVNM) thuộc 22 chi, 18 họ của 2 ngành Dương xỉ (Polypodiophyta) và Ngọc lan (Magnoliophyta) tại khu vực nghiên cứu; trong đó, ngành Ngọc lan chiếm ưu thế với 94,4% tổng số họ và 95,5% tổng số loài. Rừng ngập mặn Hà Tĩnh có 9 loài cây ngập mặn chính thức (MS) và 13 loài cây tham gia ngập mặn (MAS). TVNM có nhiều giá trị sử dụng, bao gồm dược liệu (18 loài), cho gỗ (9 loài), làm thực phẩm (4 loài), cho sợi (4 loài), cho tanin (4 loài), làm cảnh (2 loài) và cho công dụng khác (1 loài). Hiện nay, rừng ngập mặn đã và đang chịu nhiều ảnh hưởng của biến đổi khí hậu cũng như các hoạt động kinh tế- xã hội. Điều này đang đặt ra nhiều thách thức cho chính quyền địa phương trong việc quy hoạch, khai thác và sử dụng hợp lý hệ sinh thái rừng ngập mặn. Do đó, thông qua khảo sát thực tế, ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS, nghiên cứu này xác định được diện tích rừng ngập mặn Hà Tĩnh mất đi là 1.392,79 ha trong giai đoạn 2000- 2012. Hiện nay, diện tích rừng ngập mặn Hà Tĩnh chỉ còn lại 775,83 ha.

Từ khóa: Đa dạng loài, GIS, hệ sinh thái đất ngập nước, rừng ngập mặn, viễn thám.

Author Biographies

Nguyễn Hữu Đồng, Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Hà Tĩnh- Sở TNMT tỉnh Hà Tĩnh, 01 Võ Liêm Sơn, Tp. Hà Tĩnh.

Thạc sĩ

Nguyễn Quang Tuấn, Bộ môn Trắc Địa - Bản đồ và GIS, khoa Địa lý - Địa chất, trường Đại học Khoa học - Đại học Huế.

Tiến sĩ

Trần Thị Tú, Viện Tài nguyên và Môi trường- Đại học Huế, 07 Hà Nội, Tp. Huế, Thừa Thiên Huế

Thạc sĩ, Trưởng PTN chuyên đề Khí và Vi sinh, Bộ môn Công nghệ môi trường

Lê Anh Đức, Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Hà Tĩnh- Sở TNMT tỉnh Hà Tĩnh, 01 Võ Liêm Sơn, Tp. Hà Tĩnh.

References

TÀI LIỆU THAM KHẢO

. Võ Văn Chi, Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2007.

. FAO and Wetlands International, Mangrove Guidebook for Southeast Asia, Printed by Dharmasarn Co. Ltd, 2007.

. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, tập I, II, III, Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 2001.

. Phan Nguyên Hồng, Nghiên cứu hệ sinh thái rừng ngập mặn Việt Nam, Trung tâm Nghiên cứu Hệ sinh thái RNM (MERC), Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội, 1981.

. Phan Nguyên Hồng, Rừng ngập mặn Việt Nam. Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 1999.

. Phạm Nhật và cộng sự, Sổ tay Hướng dẫn điều tra và giám sát đa dạng sinh học, Nxb Giao thông vận tải, 2003, 315-331.

. Đỗ Đình Sâm, Nguyễn Ngọc Bình, Ngô Đình Quế, Vũ Tấn Phương, Tổng quan rừng ngập mặn Việt Nam, Nxb. Nông Nghiệp, Hà Nội, 2005.

. Lê Xuân Tuấn, Phan Nguyên Hồng, Trương Quang Học, Những vấn đề môi trường ven biển và phục hồi rừng ngập mặn ở Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế Việt Nam học lần thứ 3, Hà Nội, 2010, 678-692.

. Nguyen Quang Tuan, Nguyen Huu Dong, etc., Remote sensing and GIS assessment of mangrove ecosystem changes in Ha Tinh coastal province in period 2000- 2012, Poster presentation at the 12th Annual UNU & GIST Joint Programme Symposium: Issues on Environmental Multi-pollutants, October 27-29, 2014, Da Nang, Vietnam.

. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh, Báo cáo Hiện trạng rừng ngập mặn phòng hộ ven biển và kế hoạch phát triển rừng ngập mặn ven biển giai đoạn 2014 - 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, Hà Tĩnh, 2012.

Published

2015-10-03

Issue

Section

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn