BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG CỠ LỚN Ở SÔNG TRUỒI, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Authors

  • Hoàng Đình Trung Trường Đại học Khoa học

Abstract

Nghiên cứu về thành phần loài động vật không xương sống cỡ lớn ở sông Truồi, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế được thực hiện trên 7 điểm thu mẫu. Kết quả phân tích mẫu vật từ tháng 1/2013 – 8/2013 đã xác định được 32 loài trai, ốc, tôm, cua, giun nhiều tơ, giun ít tơ và ấu trùng côn trùng nước thuộc 26 giống, 19 họ, 6  lớp, 8 bộ. Trong đó; lớp Chân bụng (Gastropoda) có 9 loài thuộc 8 giống, 4 họ, 2 bộ; lớp Giáp xác (Crustacea) với 8 loài thuộc 5 giống, 3 họ, 1 bộ; lớp Hai mảnh vỏ (Bivalvia) có 5 loài thuộc 5 giống, 5 họ, 3 bộ; lớp Giun ít tơ (Olygochaeta) có 2 loài thuộc 2 giống, 2 họ; lớp Giun nhiều tơ (Polychaeta) có 4 loài thuộc 3 giống, 3 họ; lớp côn trùng (Insecta) có 4 loài thuộc 3 giống, 2 họ, 2 bộ. Tính bình quân, mỗi bộ có 2,4 họ, 3,3 giống và 4 loài. Mỗi họ 1,3 giống, 1,6 loài và mỗi giống chứa 1,2 loài

References

Hồ Thanh Hải và nnk, Bước đầu khảo sát môi trường nước và khu hệ thuỷ sinh vật của các thuỷ vực ở khu vực động Phong Nha, tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Sinh học 25(1), (2003), 11-20.

Hồ Thanh Hải, Bước đầu nghiên cứu khu hệ động vật không xương sống nước ngọt của hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn, tỉnh Quảng Nam. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ 2. Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, (2006), 90-96.

Köhler, F. et al., Exploring a largely unknown fauna: on the diversity of pachychilid freshwater gastropods in Vietnam (Caenogastropoda: Cerithioidea). Mollus. Molluscan Research 2009 Vol. 29 No. 3 pp (2009), 121-146.

Michael Quigley, Key to the Invertebrate animals of streams and rivers, 1993.

Nguyễn Xuân Quýnh, Clive Pinder, Steve Tilling, Định loại các nhóm động vật không xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam. Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.

Sangradub N. and Boonsoong B., Identification of Freshwater Invertebrates of the Mekong River and Tributaries. Thailand: Mekong River Commission, 2004.

Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái, Phạm Văn Miên, Định loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam. Nxb. Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội, (1980), 573 tr.

Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Giáp xác nước ngọt, Động vật chí Việt Nam, tập 5. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, (2001), 239 tr.

Hoàng Đình Trung, Võ Văn Phú, Lê Thị Miên Ngọc, Đa dạng thành phần loài động vật không xương sống cỡ lớn và chất lượng nước mặt tại sông Hương. Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 67 (2011), 165-174 .

Hoàng Đình Trung, Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài động vật đáy ở hạ lưu sông Hiếu, tỉnh Quảng Trị. Tạp chí Sinh học, 34(3), (2012), 309-316

Hoàng Đình Trung, Võ Văn Quý, Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài động vật đáy (Zoobenthos) ở sông An Cựu, thành phố Huế. Báo cáo Khoa học về nghiên cứu và giảng dạy Sinh học ở Việt Nam, HN quốc gia lần thứ nhất, trang 374 – 381, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2012.

Published

2014-05-13