TÍNH CHẤT ĐIỆN MÔI, SẮT ĐIỆN CỦA HỆ GỐM PZT-PZN-PMnN
Abstract
Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu chế tạo gốm áp điện 0.65Pb(Zr0.47Ti0.53)O3–(0.35- x)Pb(Zn1/3Nb2/3)O3 – xPb(Mn1/3Nb2/3)O3 (viết tắt là PZT–PZN–PMnN) bằng phương pháp truyền thống kết hợp với phường pháp columbit. Ảnh hưởng của nồng độ PMnN đến tính chất điện môi và tính chất sắt điện của vật liệu đã được nghiên cứu. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng, tạp phức PMnN đã làm thay đổi tính chất điện môi và sắt điện của vật liệu. Với nồng độ PMnN tăng hằng số điện môi tại nhiệt độ phòng giảm, giá trị cực đại của hằng số điện môi giảm đồng thời gia tăng độ nhòe của dịch chuyển pha sắt điện-thuận điện. Độ phân cực dư Pr giảm và trường điện kháng Ec tăng khi nồng độ PMnN tăng. Ứng với nồng độ PMnN là 0.075 mol, các thông số về điện môi và sắt điện của vật liệu như sau: tổn hao điện môi tand = 0.004, hằng số điện môi e = 1100, Tm = 2090C và độ phân cực dư Pr = 14.05mC/cm2, trường điện kháng Ec = 9,96 kV/cm.
References
Phan Đình Giớ và Hoàng Thị Minh Tâm. Một số tính chất điện môi và sắt điện của hệ gốm PZN-PZT pha tạp La. Tạp chí khoa học, Đại học Huế, Số 58, (2010).
Feng Gao, L. Cheng, R. Hong, J. Liu, C. Wang and C. Tian. Crystal structure and piezoelectric properties of xPb(Mn1/3Nb2/3)O3 – (0.2 − x)Pb(Zn1/3Nb2/3)O3 – 0.8Pb(Zr0.52Ti0.48)O3 ceramics. Ceramics International 35, (2009), 1719–1723.
Houa Y. D., Zhua M. K., Tian C. S., Yan H. Structure and electrical properties of PMZN–PZT quaternary ceramics for piezoelectric transformers. Sensors and Actuators A 116, (2004), 455–460.
Phan Dinh Gio, Vo Duy Dan. Some dielectric, feroelectric, piezoelectric of 0.35PZN-0.65PZT ceramic. Journal of Alloys and Compounds. (2006)
Pirc R. and Blinc R. Vogel-fulcher freezing in relaxor ferroelectrics. Physical review b 76, (2007).
Samara G. A. and. Venturini E. L. Ferroelectric relaxor crossover in ompositionally disordered perovskites. Phase Transitions, Vol. 79, (2006), 21–40.
Vittayakorn N. and Bongkarn T. Phase Formation and Crystal Structure of 0.9PZT-0.1PZN Powders Prepared by Columbite Precursor. NU Science Journal, 2(2), (2006), 157 – 164.