DẪN LIỆU BƯỚC ĐẦU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI CÁ RẠN SAN HÔ VEN BỜ ĐẢO CỒN CỎ TỈNH QUẢNG TRỊ ( )

Authors

  • Võ Văn Phú Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
  • Lê Văn Quảng
  • Dương Tuấn Hiệp
  • Nguyễn Duy Thuận

Abstract

Qua 6 đợt điều tra được tiến hành từ tháng II năm 2009 đến tháng III năm 2010 tại vùng biển ven bờ đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị, đã xác định được 103 loài cá (RSH), 62 giống với 35 họ thuộc 10 bộ. Trong đó, bộ cá Vược (Perciformes) chiếm số lượng lớn về họ, giống và loài (80 loài, 41 giống và 22 họ); bộ cá Nóc (Tetraodontiformes) 8 loài, 7 giống và 4 họ; bộ cá Mù làn (Scorpaeniformes), 4 loài, 4 giống và 1 họ; bộ cá Chình (Anguilliformes) và bộ cá Mắt vàng (Beryciformes) mỗi bộ 3 loài; các bộ còn lại gồm bộ cá Nhám thu (Lamniformes), bộ cá Đuối (Dasyatiformes), bộ cá Trích (Clupeiformes), bộ cá Đèn (Myctophyformes) và bộ cá Chìa vôi (Syngnathiformes) mỗi bộ chỉ có 1 loài.

Nhiều loài cá thuộc các họ cá Hồng (Lutjanidae), họ cá Mú (Serranidae), họ cá Bằng chài (Labridae), họ cá Mó (Scaridae), họ cá Kẽm (Haemulidae),... có kích thước lớn, cho giá trị kinh tế cao. Một số loài cá cảnh thuộc họ cá Thia (Pomacentridae), họ cá Bướm (Chaetodontidae) có kích thước nhỏ nhưng số lượng cá thể lớn.

Thành phần loài họ cá Mú (Serranidae) trên tổng số loài cá ở RSH Cồn Cỏ khá cao (8/103 loài) so với một số vùng biển của Việt Nam: Cù Lao Chàm là 9/187 loài, Cù Lao Cau 7/211 loài, Nha Trang 12/348 loài, Côn Đảo 7/160 loài. Trong khi đó, số loài cá Bằng chài ở RSH Cồn Cỏ ít hơn 5/103 loài, Cù Lao Chàm 26/187 loài, Cù Lao Cau 27/211 loài, Nha Trang 39/348 loài, Côn Đảo 23/160 loài.

References

. Thái Thanh Dương, Một số loài cá thường gặp ở biển Việt Nam, Nxb Bản đồ Hà Nội, 2001.

. Nguyễn Khắc Hường, Cá biển Việt Nam, tập II, quyển 1, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 1991.

. Nguyễn Khắc Hường, Cá biển Việt Nam, tập II, quyển 2, quyển 3, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 1993.

. Vương Dĩ Khang, Ngư loại phân loại học, Nxb Nông nghiệp Hà Nội, 1963. (Nguyễn Bá Mão dịch).

. Nguyễn Nhật Thi, Cá biển Việt Nam - Cá xương vịnh Bắc Bộ, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 1991.

. Nguyễn Hữu Phụng, Nguyễn Văn Long, Thành phần loài, nguồn lợi và một số đặc điểm sinh học của quần xã cá rạn san hô ở Cù Lao Chàm, Tuyển tập báo cáo Khoa học, Hội nghị Sinh học biển toàn quốc lần thứ nhất, (1994), 131 -140.

. Nguyễn Hữu Phụng, Nguyễn Văn Long, Một số kết quả nghiên cứu cá rạn san hô ở An Thới (Kiên Giang), Tuyển tập nghiên cứu biển, tập VII, (1996), 84 - 93.

. Nguyễn Hữu Phụng, Nguyễn Văn Long, Cá rạn san hô ở vùng biển Côn Đảo, Tạp chí Sinh học, tập XIX (1), (1997), 8 -15.

. Lindberg G. U., Fish of the World, A key to families and a check list, Israel program for Scientific translations. Jerusalem – London, 1971.

. Pravdin F., Hướng dẫn nghiên cứu cá, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1972.

Published

2013-10-16