ĐÁNH GIÁ NHANH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC QUA CÔN TRÙNG THỦY SINH VÀ CHỈ SỐ SINH HỌC EPT Ở SUỐI TA LU, HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Authors

  • Hoàng Đình Trung Trường Đại học Khoa học

Abstract

Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành sử dụng côn trùng ở nước thuộc ba bộ là Phù du (Ephemeroptera), bộ Cánh úp (Plecoptera) và bộ Cánh lông (Trichoptera) làm chỉ thị sinh học để đánh giá chất lượng nước mặt tại 05 điểm ở suối Ta Lu, huyện Nam Đông thông qua hệ thống tính điểm chống chịu của các họ côn trùng ở nước của Hilsenhoff (1988) và chỉ số sinh học EPT (Schmiedt et al., 1998). Kết quả phân tích mẫu vật thu được đã xác định được 15 họ côn trùng ở nước thuộc 03 bộ Phù du, Cánh úp và Cánh lông. Nghiên cứu cho thấy chất lượng môi trường nước mặt tại suối Ta Lu khá tốt, giá trị EPT dao động từ 2,28 đến 3,67. Chất lượng nước mặt tại suối Ta Lu nằm trong giới hạn khá tốt đến tốt; có thể cung cấp cho các mục đích khác nhau: phục vụ cho sinh hoạt, cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp và giải trí.

References

. Bộ Tài nguyên & Môi trường, Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN08: 2008/BTNMT), 2008.

. Võ Văn Phú, Hoàng Đình Trung, Lê Mai Hoàng Thy, Sử dụng động vật không xương sống cỡ lớn để đánh giá chất lượng môi trường ở một số điểm trên sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, số 57, 2010.

. Nguyễn Xuân Quýnh, Clive Pinder, Steve Tilling, Định loại các nhóm động vật không xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.

. Nguyễn Xuân Quýnh, Clive Pinder, Steve Tilling và Mai Đình Yên, Giám sát sinh học môi trường nước ngọt bằng động vật không xương sống cỡ lớn, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.

. Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái, Phạm Văn Miên, Định loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 1980.

. Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn, Mai Phú Quý, Đặng Ngọc Quốc Hưng, Sử dụng động vật không xương sống cỡ lớn để đánh giá nhanh chất lượng nước vùng ven vườn Quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 4 (81), 2010.

. Huy, H. D, Systematics of the Trichoptera (Insecta) in Viet Nam, Seoul Women's University, Seoul, 2005.

. Hellawell, J. A. M., Biological indicators of freshwater pollution and environmental management, Ellesmere Applied Science Pulishers, London, 1986

. McCafferty, W. P., Provonsha, A. W., Aquatic Entomology, Boston: Jones & Bartlett Publishers, 2003.

. Michael Quigley, Key to the Invertebrate animals of streams and rivers, 1993.

. Pauw N. De., H. A. Hawkes, Biological monitoring of river water quality, River Water Quality Monitoring and Control, Aston University Press, (1993), 87-111.

. Quynh, N. X; Yen, M. D, Clive Pinder and Steve Tilling, Biological Surveillance of freshwater, Using macroinvertebrate, A practical manual and Identification key for use in Vietnam, Darwin initiative, field studies council, U. K., (2000), 103.

. Sangradub, N., and Boonsoong, B, Identification of Freshwater Invertebrates of the Mekong River and Tributaries, Thailand: Mekong River Commission, 2004.

. Thu, C. T. K. Systematics of the Plecoptera (Insecta) in Vietnam. Seoul Women's University, Seoul, 2002.

. Vinh, N. V., Systematics of the Ephemeroptera (Insecta) of Vietnam, Ph.D Thesis. Seoul Women's University, Korea, 2003.

. Vinh, N. V., Bae, Y. J., A new Ethyplociid Burrowing Mayfly (Ephemeroptera: Euthyplociinae, Polymitarcyidae) from Vietnam, Korean J. Biol. Sci., (2003), 279 – 282.

Published

2013-10-16