NGHIÊN CỨU XỬ LÝ TỔNG AMMONI NITƠ (TAN) TRONG NƯỚC THẢI NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei) Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Authors

  • Trương Văn Đàn Trường Đại học Nông Lâm Huế
  • Lê Công Tuấn
  • Nguyễn Quang Lịch
  • Võ Thị Phương Anh

Abstract

Tóm tắt. Amôniắc (NH3) là dạng khí độc được tạo ra do phân hủy thức ăn dư thừa và phân tôm trong ao nuôi, mức độ độc tố phụ thuộc vào tỷ lệ NH3 có trong tổng số ammonia nitơ (TAN). Nghiên cứu này sử dụng 3 phương pháp là tầng cấp, quạt nhím và sục khí cho việc xử lý khí NH3 trong nước thải nuôi tôm chân trắng. Kết quả thí nghiệm cho thấy rằng phương pháp tầng cấp cho hiệu quả xử lý tốt nhất so với các phương pháp khác với mức ý nghĩa thống kê p < 0,05. Hàm lượng oxy hòa tan (DO) tăng lên trung bình là 2,333 ± 0,289 mg/L và mức giảm TAN trung bình là 1,811 ± 0,139 mg/L sau 1 giờ xử lý bằng phương pháp tầng cấp. Trong khi đó ở bể đối chứng lượng DO tăng lên và mức giảm TAN là thấp nhất chỉ đạt lần lượt là 0,333 ± 0,118 mg/L và 0,678 ± 0,08 mg/L trong một giờ xử lý

References

Boyd, Claude. E., Water quality: an introduction, Springer Netherlands, (2000), 330 pages.

Francis-Floyd, R., C. Watson, et al,, Ammonia in Aquatic Systems. Aquaculture Pollution Bulletin, 20 (12), (2010), 27-35.

Funge-Smith, S. J. and M. R. P. Briggs, Nutrient budgets in intensive shrimp ponds: implications for sustainability, Aquaculture, 164(1-4), (1998), 117-133.

Gonçalves, A. A. and G. A. Gagnon, Ozone Application in Recirculating Aquaculture System: An Overview, Ozone: Science & Engineering, 33(5), (2011), 345-367.

Hauser, J. R., Use of water hyacinth aquatic treatment systems for ammonia control and effluent polishing, Journal (Water Pollution Control Federation), (1984), 219-225.

Isla Molleda, M., Water quality in recirculating aquaculture systems (RAS) for arctic charr (salvelinus alpinus L.) culture, Aquaculture, 184(2-3), (2008), 115-127.

Jongsuphaphong, M. and S. Sirianuntapiboon, Design and application of new type of oxygen supplier for water and wastewater treatment, African Journal of Biotechnology, 7(19), (2010).

Lin, Y. F., S. R. Jing, et al., Nutrient removal from aquaculture wastewater using a constructed wetlands system, Aquaculture, 209(1-4), (2002), 169-184.

Nguyen Quang Lich, Le Cong Tuan, et al., Effects Of Intensive Shrimp Farming On The Environment In Tam Giang Lagoon, Thua Thien Hue Province, Vietnam, 9th Asian Fisheries & Aquaculture Forum Shanghai, China, Asia Aquaculture Journal, (2011).

Nguyễn Văn Trung, Quản lý chất lượng nước trong ao nuôi trồng thủy sản, Nxb. Nông Nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, (2004).

Siikavuopio, S. I. S., S. Sæther, B.S., Aquacultural Engineering, Aquacultural Engineering 41 (2009), 122-126.

Sở NN&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế, Báo cáo tổng kết công tác thủy sản năm 2010 và kế hoạch năm 2011, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế số 1571/BC-NNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2010 (10 trang).

Timmons, M. B., Ebeling, J.M., Wheaton, F.W., Summerfelt, S.T. and Vinci, B.J., Recirculating Aquaculture Systems, Cayuga Aqua Ventures, Ithaca, NY 14850, USA. NRAC Publication No. 01-002 (2002).

Published

2012-05-23

Issue

Section

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn