ẢNH HƯỞNG TỶ LỆ PHỐI TRỘN CÁC NGUYÊN LIỆU TRONG THỨC ĂN VIÊN TỚI KHẢ NĂNG TIÊU HÓA, TÍCH LŨY NITƠ, SINH TRƯỞNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Ở THỎ NUÔI THỊT TẠI THỪA THIÊN HUẾ

Authors

  • Dư Thanh Hằng Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế
  • Lê Trần Tịnh Quyên

Abstract

Tóm tắt. 25 thỏ lai (Địa phương x New Zealand), có trọng lượng ban đầu 1,5 kg ± 0,2 được thiết kế ngẫu nhiên hoàn toàn ở 5 nghiệm thức KF0, KF7.5; KF15; KF22.5; KF30 (tương ứng 5 mức 0; 7,5; 15; 22,5 và 30% bột lá sắn trong thức ăn viên) đến khả năng tiêu hóa và tích lũy nitơ ở thỏ. Kết quả cho thấy, có sự khác nhau về khả năng tiêu hóa hợp chất hữu cơ (OM) và vật chất khô giữa các nghiệm thức (P<0,05). N được tiêu hóa giảm dần theo mức tăng dần của bột lá sắn (P<0.05). N tích lũy ở các nghiệm thức KF0, KF7.5, KF15 và KF22.5 không có sự sai khác (p> 0,05) (từ 1,98 đến 2,06 g/ngày) cao hơn nghiệm thức KF30 (1,84 g) (p = 0,001).

Năm mươi thỏ lai (Địa phương x New Zealand), có trọng lượng ban đầu  0,8 ± 0,2 kg, được thiết kế theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn với 5 nghiệm thức: KF0; KF7.5; KF15, KF22.5 và được so sánh với thức ăn công nghiệp (KFDC), với 5 lần lặp lại (5*2*5). Kết quả cho thấy, tăng trọng đạt cao nhất ở KF22,5 (24,5g/ngày) rồi đến KF15 (22,3 g/ngày), thấp hơn ở KF0 (20,3 g/ngày); KFDC (20,6 g/ngày) và KF7.5 (19,6 g/ngày) (p <0,05). FCR từ 4,2 đến 4,9 (P> 0,05). Hiệu quả kinh tế có xu hướng tăng dần theo mức tăng bột lá sắn trong các nghiệm thức.  Từ đó có thể kết luận, có thể sử dụng mức 22,5% bột lá sắn trong thức ăn viên như nguồn protein cho thỏ mang lại hiệu quả kinh tế.

References

Allen R D., Feedstuff ingredient analysis table, Feedstuffs USA, 56 (30), (1984), 25-30.

Ani, A.O., The effect of feeding graded levels of cooked pieon pea (cajanus cajan) seed meal on the performance and carcass characteristics of growing rabbits, Agro-Science Journal of tropical Agriculture, food, Enviroment and Extension. Volume 7 Number 3. (2008), 229-234.

Blas, Fibre digestions, In:C.de Blas and J.Wiseman. The Nutrition of the Rabbit., 1998, 69. CABI Publishing, London.

Brooks, D, Nutrition and Gatrointestinal Physiology, In: E. V.Hillyer and K. E. Quesenberry (ed.) Ferrets, Rabbits and Rodents Clinical Medicine and Surgery., (1997), 169.

Bùi Huy Đáp, Hoa mầu Việt Nam. Cây sắn, Nxb. Nông nghiệp, 1987.

Carabano, R., and J. Piquer., The Digestive System of the Rabbit, In: C. de Blas and J. Wiseman (ed.) The Nutrition of the Rabbit. (1998), 1. CABI Publishing, London.

Cheeke, P. R., Rabbit Feeding and Nutrition, Academic Press, New York, 1987.

Cheeke, P. R., Nutrition and Nutritional Diseases, In: P. J. Manning,D. H. Ringler and C. E. Newcomer (ed.) The Biology of the Laboratory Rabbit. 2nd ed. (1994), 321. Academic Press, New York.

Cục Chăn nuôi, Chiến lược phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ đến 2020, Hội nghị đẩy mạnh sản xuất, chế biến, bảo quản thức ăn thô xanh phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ. Hà Nội, 18-19/12/2007.

Đinh Văn Bình, Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi Thỏ,Nxb. Nông nghiệp, 2003.

Dư Thanh Hằng. Ảnh hưởng của phương pháp chế biến đơn giản đến nồng độ HCN trong lá sắn và khả năng ăn vào ở lợn thịt, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, (2007), 73-76.

Eggum O L ., The protein quality of cassava leaves, British Journal of Nutrition 24:, (1970 ), 761-769.

Irlbeck.N.A., How to feed the rabbit (Oryctolagus cuniculus) gastrointestinal tract, J.Anim.Sci.79: (2001), 343–346.

J.A. Oluokun, Intake, digestion and nitrogen balance of diets blended with urea treated and untreated cowpea husk by growing rabbit, African Journal of Biotechnology Vol. 4 (10), (2005), 1203-1208.

Jenkins, J. R., Feeding Recommendations for the House Rabbit, Veterinary Clinics of North America: Exotic Animal Practice. vol.2. (1999), 143. W.B. Saunders Company, Philadelphia.

Maertens, L., and M. J. Villamide, 13. Feeding Systems for Intensive Production, In: C. de Blas and J. Wiseman (ed.), 1998.

McNitt, J. I., P. R. Cheeke, Rabbit Production, Interstate Publishers, Inc., Danville, IL, 1996.

Nguyen Van Thu, Nguyen Thi Kim Dong, Effect of Psophocarpus Scandens replacing Para grass in the diet on feed ultilization growth rate and economic return of growing crossbred rabbit in the Mekong Delta in Viet Nam, Department of A. Science, Faculty of Agriculture and Applied Biology, Can Tho university, Viet Nam, 2006.

Okonkwo, J.C; Okonkwo, I.F; Umene, S.C, Replacement of feed concentrate with graded levels of cassava leaf meal in the diet of growing rabbit: effect on feed and growth parameters, Parkistan Journal of Nutrion. Volume: 9, Issue: 2, (2010), 116-119.

Phuc B H N and Lindberg J E., Ileal and total tract digestibility in growing pigs fed cassava root meal diets with inclusion of cassava leaves, leucaena leaves and groundnut foliage, Animal Science, 71, (2000), 301-308.

Pok Samkol, Preston T R and Ly J., Digestibility indices and N balance in growing rabbits fed a basal diet of water spinach (Ipomoea aquatica) supplemented with broken rice, Livestock Research for Rural Development. Volume 18, Article # 19. 2006, Retrieved, from http://www.lrrd.org/lrrd18/2/samk18019.htm.

Published

2012-05-23

Issue

Section

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn