SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA VỊT CV SUPER M2 THƯƠNG PHẨM NUÔI TẠI BÌNH ĐỊNH

Authors

  • Nguyễn Đức Hưng Đại học Huế
  • Lý Văn Vỹ

Abstract

Nghiên cứu  vịt CV Super M2 nuôi thịt tại Bình Định trong điều kiện nông hộ cho thấy vịt có tỷ lệ sống cao đến 8 tuần tuổi (99,5%), khối lượng sống lúc 8 tuần tuổi là 3250-3350g/con; tỷ lệ thân thịt xẻ là cao: 73%, thịt đùi 12,54%, thịt ngực 15,44%; chi phí thức ăn cho 1 kg khối lượng tăng là 2,74kg. Sức sản xuất thịt của vịt thương phẩm CV Super M2 không sai khác nhiều so với các nghiên cứu đã công bố.  Đề nghị phát triển vịt CV Super M2 ra diện rộng tại Bình Định và các địa phương có điều kiện tương tự.

References

Lê Sỹ Cương, Nghiên cứu khả năng sản xuất của của các tổ hợp lai 4 dòng vịt CV Super M: T1, T4, T5, T6, Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp. Viện chăn nuôi, (2009), 96 – 123.

Nguyễn Ngọc Dụng, Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Lành, Vũ Đức Cảnh, Khuất Thị Tuyên, Lê Thị Nga, Hoàng Văn Lộc, Trần Thị Cương, Vũ Thị Thảo, Phạm Đức Hồng, Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt CV Super M dòng ông, dòng bà nuôi tại Trạm nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình, Tạp chí khoa học Công nghệ chăn nuôi số 14 tháng 10 – 2008, Viện chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (2008), 7-14.

Nguyễn Đức Hưng, Lý Văn Vỹ, Nghiên cứu sức sản xuất của vịt bố mẹ Cherry Valley Super meat 2 (CV.SM2) nuôi trong điều kiện nông hộ tại Bình Định, Tạp chí khoa học Đại học Huế, số 55, (2009), 99 – 105.

Nguyễn Đức Hưng, Lý Văn Vỹ, Sức sản xuất của vịt CV Super M2 bố mẹ nuôi trong nông hộ tại tỉnh Bình Định, Tạp chí khoa học Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 16, kỳ 2, (2011), 54-60.

Lê Viết Ly, Nguyễn Thị Minh, Phạm Văn Trượng, Hoàng Văn Tiệu, Kết quả nghiên cứu một số tính năng sản xuất của nhóm vịt Cỏ màu cánh sẻ qua 6 thế hệ, Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi 1996 – 1997, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, (1998), 109 – 116.

Lê Viết Ly, Bảo tồn gen vịt Bầu Quỳ, Chương trình quỹ gen vật nuôi, tập 2, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 1999.

Hồ Khắc Oánh, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Đức Trọng, Phạm Văn Trượng, Nguyễn Thị Minh, Phạm Hữu Chiến, Bùi Văn Thảnh, Bùi Văn Chủm, Nghiên cứu bảo tồn quỹ gen vịt Bầu Bến tại Hòa Bình, Báo cáo khoa học, Viện chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, (2003), 43 – 47.

Nguyễn Đức Trọng, Hoàng Thị Lan, Doãn Văn Xuân, Lương Thị Bột, Nguyễn Thị Ngọc Liên, Lê Xuân Thọ, Phạm Văn Trượng, Lê Sỹ Cương, Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu về khả năng sản xuất của giống vịt CV Super M2 nuôi tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên, Tuyển tập các công trình nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi vịt - ngan (1980 - 2005), Nxb. nông nghiệp, Hà Nội, (2005), 15 – 22.

Nguyễn Đức Trọng, Lương Thị Bột, Phạm Văn Chung, Nguyễn Thị Thúy Nghĩa, Đồng Thị Quyên, Kết quả nghiên cứu về khả năng sản xuất của vịt CV Super M3 nuôi tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên, Báo cáo khoa học năm 2007, Phần di truyền – giống vật nuôi, Viện chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (2007), 361 – 368.

Dương Xuân Tuyển, Nguyễn Văn Bắc, Lê Thanh Hải, Hoàng Văn Tiệu, Xác định năng suất của vịt bố mẹ và vịt thương phẩm lai 4 dòng CV super M tại Trại vịt giống VIGOVA, Tạp chí Khoa học công nghệ chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, số đặc biệt, (2006),46 – 50.

Bird, -R.S., The future of modern duck producttion, breed and husbandry in south – east ASIA, Duck production science and world practice. The university of New England, (1985), 229 – 239.

Pingel, -H., Genetics of egg production and reproduction in watefowl, (1989), 771 – 779.

Published

2012-05-23

Issue

Section

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn