NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG MỘT SỐ HỖN HỢP THỨC ĂN TINH GIÀU PROTEIN CHO BÒ LAI BRAHMAN TRONG GIAI ĐOẠN VỖ BÉO

Authors

  • Nguyễn Hữu Văn
  • Nguyễn Hữu Nguyên
  • Nguyễn Xuân Bả

Abstract

Một thí nghiệm CRD gồm 4 lô, mỗi lô 4 bò đực lai Brahman tuổi từ 20-24 tháng, được thực hiện trong 84 ngày tại Quảng Ngãi nhằm nghiên cứu việc sử dụng một số hỗn hợp thức ăn giàu protein trong giai đoạn vỗ béo. Bò được nuôi nhốt riêng từng ô trong cùng một chuồng, nước uống tự do và ăn cỏ voi ad libitum. Thành phần thức ăn tinh tự phối trộn cho bò lô I gồm cám gạo 49%, bột ngô 30%, bột sắn 20%, muối 1%; cho bò lô II gồm cám gạo 20%, bột ngô 48,5%, bột sắn 20%, bột cá nhạt 10%; muối 0,5%, urê 1%; cho bò lô III gồm cám gạo 20%, bột ngô 39%, bột sắn 20%, bột cá nhạt 21%. Riêng bò lô IV được cho ăn thức ăn công nghiệp của hãng Lái Thiêu, thành phần gồm ngô, cám, khô đậu nành, sắn, bột cá, bột sò, methyonin, lysin, khoáng, vitamine và enzyme. Hàm lượng protein thô trong thức ăn tinh của bò lô I là 9,4%, các lô còn lại là khoảng 15,5% tính theo chất khô. Lượng thức ăn tinh cung cấp hàng ngày được tăng dần theo giai đoạn từ 1%, 1,5% và 2% khối lượng cơ thể. Kết quả cho thấy việc nâng mức protein thô trong thức ăn tinh từ 9,4% lên khoảng 15,5% đã không làm ảnh hưởng đáng kể đến lượng thu nhận thức ăn nhưng làm tăng rõ rệt tỉ lệ tiêu hóa, hiệu quả sử dụng thức ăn và tăng trọng của bò. Sự cải thiện về dinh dưỡng này có thể dễ dàng ứng dụng vào thực tiễn sản xuất, bởi phần chi phí tăng thêm không nhiều nhưng hiệu quả kinh tế mang lại cao. Hơn nữa, có thể giảm được một phần chi phí thức ăn để tăng thêm hiệu quả kinh tế bằng cách tự phối trộn thức ăn tinh hỗn hợp cho bò từ các nguồn thức ăn tinh tại chỗ kết hợp với thức ăn giàu protein có cơ cấu tỉ lệ urê hợp lý.

References

AOAC (Association of Official Analytical Chemists), Official methods of Analysis, 15th edn. Vol 1. Washington, DC. 1990.

BQL dự án đa dạng hóa nông nghiệp Cr.3099-VN, Báo cáo tình hình thực hiện Dự án đa dạng hóa nông nghiệp đến 31/12/2004. BQL dự án đa dạng hoá nông nghiệp. Hà Nội, 2005.

Cục chăn nuôi, Chăn nuôi Việt Nam 2009, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,Hà Nội, 2009.

Gallup, W.D. Pope, L.S and Whitehair, C.K., Urea in rations for cattle and sheep, Okla. Arg. Exp. Sta. Bul. (1953), 409.

Hoover, W.H. and Stokes, S.R., Balancing carbohydrates and proteins for optimum rumen microbial yield. J. Dairy Sci. Vol 74, (1991), 3630-3645.

Lê Đức Ngoan và Trần Thị Bích Hường, Đánh giá thực trạng và hiệu quả kinh tế chăn nuôi bò ở nông hộ tại hai vùng sinh thái (đồng bằng và miền núi) của Quảng Ngãi, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 46, (2008), 59 – 66.

McDonald, P., Edwards, R.A. and Greenhalgh, J.F.D and Morgan, C.A., Animal Nutrition, 5th Ed. Longmans, London England 1995.

Mullins, T.I., Lindsay, J.A., Kempton, T.J. and Toleman, M.A., The effect of three different nitrogen based supplements on the utilization of tropical forage diets by zebu crossbred steers, Proc. Aust. Soc. Anim. Prod. Vol 15, (1984), 487-489.

Nguyễn Hữu Văn, Nguyễn Xuân Bả, Nguyễn Tiến Vởn, Trần Thị Dung, Hoàng Anh Tuấn, Nghiên cứu sử dụng bã sắn công nghiệp làm thức ăn bổ sung vào khẩu phần rơm khô nuôi bò thịt Laisind, Đề tài cấp Bộ mã số B2006-DHH02-07, Đại học Huế 2008.

Nguyen Xuan Ba, Nguyen Huu Van, Le Duc Ngoan, Clare M. Leddin, Peter T. Doyle., Amount of Cassava Powder Fed as a Supplement Affects Feed Intake and Live Weight Gain in Laisind Cattle in Vietnam, Asian-Aust. J. Anim. Sci. Vol. 21, No. 8, (2008) 1143-1150.

Nguyễn Xuân Bả, Nguyễn Hữu Văn, Lê Đức Ngoan, P.Doyle, Hiện trạng chăn nuôi bò ở các vùng sinh thái ở Quảng Ngãi, Báo cáo dự án cải thiện hệ thống chăn nuôi bò thịt ở miền Trung Việt Nam. LPS/2002/078, ACIAR 2007.

NRC, The nutrient requirements of beef cattle, Seventh Revised Edition. National Academic Press, Washington DC. 1996.

Orskov E.R.and Ryle M., Energy Nutrition in Ruminants, Elsevier. Amsterdam, 1990.

Orskov, E.R., Protein Nutrition in Ruminants, Academic Press, London, 1982.

Van Soest, P. J., J. B. Robertson and B. A. Lewis., Methods for dietary fiber, neutral detergent fiber, and nonstarch polysaccharides in relation to animal nutrition, J. Dairy Sci. Vol.74, (1991), 3583-3597.

Vũ Chí Cương, Báo cáo tổng kết đề tài "Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ nhằm phát triển CN bò thịt và xác định một số bệnh nguy hiểm đối với bò để xây dựng biện pháp phòng dịch bệnh ở Tây Nguyên”, Viện Chăn nuôi. Hà Nội 2007.

Vũ Duy Giảng, Nguyễn Xuân Bả, Lê Đức Ngoan, Nguyễn Xuân Trạch, Vũ Chí Cương, Nguyễn Hữu Văn, Dinh dưỡng và thức ăn cho bò, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2008.

Published

2012-05-23

Issue

Section

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn