NGỮ NGHĨA CỦA ĐỘNG TỪ NGHĨ TRONG TIẾNG VIỆT

Authors

  • Nguyễn Thị Thu Hà Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế

Abstract

Bài viết này không chỉ thu thập nghĩa của động từ nhận thức “nghĩ”  trên cơ sở định nghĩa của từ điển mà còn xem xét những ngữ cảnh khác nhau nơi  động từ này có thể xuất hiện và được thay thế bởi các từ đồng nghĩa. Điều này cho phép chúng ta hình dung một cách đầy đủ những đặc trưng ngữ nghĩa của “nghĩ” và những từ đồng nghĩa với nó trong tiếng Việt.

References

Nguyễn Tài Cẩn, Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb. ĐH&THCN, Hà Nội, 1977.

Halliday Mak, Dẫn luận ngữ pháp chức năng, Nxb. ĐHQG Hà Nội, Hà Nội, 2004.

Cao Xuân Hạo, Tiếng Việt mấy vấn đề ngữ âm - ngữ pháp - ngữ nghĩa, Nxb. GD, Hà Nội, 2003.

Hoàng Phê, Logic – Ngôn ngữ học, Nxb. Đà Nẵng, Đà Nẵng, 2003.

Nguyễn Kim Thản (chủ biên), Động từ trong tiếng Việt, Nxb KHXH, Hà Nội, 1982.

Lê Quang Thiêm, Ngữ nghĩa học, Nxb. GD, Hà Nội, 2008.

Nguyễn Ngọc Trâm, Nhóm từ tâm lí – tình cảm tiếng Việt và một số vấn đề từ vựng - ngữ nghĩa, Nxb. KHXH, Hà Nội, 2002.

Aijmer, Karin, I think – an English modal particle, Modality in Germanic Langguages, Berlin: Mouton de Gruyter, (1997), 1- 47.

Apresjan Juri, The problem of factivity: znat’ [to know] and its synonyms, Systematic Lexicography, Oxford University Press, 1995.

Apresjan Juri, The synonymy of mental predicates: schitat’ [to consider] and its synonyms, Systematic Lexicography, Oxford University Press, 1995.

Published

2013-03-21