ẢNH HƯỞNG CỦA MÙA VỤ ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA ĐÀN LỢN NÁI BỐ MẸ YORKSHIRE x (LANDRACE x YORKSHIRE) ĐƯỢC PHỐI TINH ĐỰC F1 (PIETRAIN x DUROC) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI TRANG TRẠI TẠI HÀ TĨNH

Authors

  • Võ Văn Hùng Phòng Nông nghiệp huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
  • Lê Đức Ngoan Trường Đại học Nông lâm
  • Lê Đình Phùng

Abstract

Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái lai cấpgiống bố mẹ Yorkshire x (Landrace x Yorkshire) được phối tinh đực lai F1 (♂Duroc x ♀Pietrain) nuôi trong điều kiện trang trại ở Hà Tĩnh và xác định ảnh hưởng của mùa vụ đếnkhả năng sinh sản của nó. Nghiên cứu đã được tiến hành trên 424 lứa đẻ lợn nái lai cấpgiống bố mẹ Yorkshire x (Landrace x Yorkshire). Lợn nái được nuôi theo quy trình chănnuôi công nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy Lợn nái lai cấp giống bố mẹ Yorkshire x(Landrace x Yorkshire) có khả năng sinh sản tốt trong điều kiện chăn nuôi trang trại ở HàTĩnh: Cụ thể, số con sơ sinh từ 11,4 đến 11,6 con/ổ, khối lượng lợn con sơ sinh đạt 1,27kg/con, khoảng cách lứa đẻ từ 150-152 ngày, hệ số lứa đẻ từ 2,44-2,46 lứa/năm, số con caisữa 9,2 con/ổ; khối lượng lợn con cai sữa từ 6,64-7,03 kg/con; khối lượng lợn con cai sữanái sản xuất được/năm đạt từ 149-157 kg. Mùa vụ không ảnh hưởng đến hầu hết các chỉtiêu sinh sản của lợn nái lai cấp giống bố mẹ Yorkshire x (Landrace x Yorkshire), ngoại trừtính trạng khối lượng lợn con cai sữa và khối lượng lợn con cai sữa/nái/năm. Hai chỉ tiêunày ở vụ Đông-Xuân cao hơn vụ Hè-Thu. Cần nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tốkhác như đực giống, quy mô chăn nuôi, vùng sinh thái đến khả năng sinh sản của lợn náingoại từ đó có khuyến nghị chính sách phát triển chăn nuôi lợn nái.Từ khóa: Sinh sản, Mùa vụ, Lợn nái Yorkshire x (Landrace x Yorkshire), Hà Tĩnh.

References

. Đặng Vũ Bình, Vũ Đình Tôn và Nguyễn Công Oánh, Năng suất sinh sản của lợn nái

lai F1 (Yorkshire x Móng cái) phối với đực giống Landrace, Duroc và (Pietrain x

Ảnh hưởng của mùa vụ đến khả năng sinh sản của đàn lợn nái... 31

Duroc), Tạp chí Khoa hoc và Phát triển, tập 6, số IV, (2008).

. Bourdon RM, Understanding Animal Breeding: Colorado State University Prentice

Hall Upper Saddle River, NJ 07458, 1997.

. Hoàng Nghĩa Duyệt, Đánh giá tình hình chăn nuôi lợn ngoại ở huyện Thăng Bình, tỉnh

Quảng Nam, Tạp chí khoa học Đại học Huế 12, (2008), 27-33.

. Dương Ngọc Hòa, Ảnh hưởng cuả một số nhân tố đến khả năng sinh sản của các giống

lợn Yorkshire và Landrace nuôi tại tỉnh Bình Định, Luận Văn Thạc sỹ Khoa học Nông

nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm Huế, Huế, 2010.

. Lê Đình Phùng., Lê Lan Phương., Phạm Khánh Từ. & Hoàng Nghĩa Duyệt, Ảnh hưởng

của một số nhân tố đến khả năng sinh sản của lợn nái Landrace, Yorkshire và

F1(Landrace x Yorkshire) nuôi trong các trang trại tại tỉnh Quảng Bình, Tạp Chí Nông

Nghiệp và Phát triển nông thôn 2+3, (2011), 95-103.

. Nguyễn Thị Viễn., Nguyễn Hồng Nguyên., Lê Thanh Hải., Lê Thị Tố Nga., Vũ Thị Lan

Phương., Đoàn Văn Giải. & Võ Đình Đạt, Năng suất sinh sản của nái tổng hợp giữa

hai nhóm giống Yorkshire và Landrace, Nông nghiệp và phát triển nông thôn 23,

(2005), 51-54.

. Từ Quang Hiển. & Lương Nguyệt Bích, Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái giống

Landrace, Yorkshire và nái lai (LxY) nuôi tại trại chăn nuôi Tân Thái tỉnh Thái Nguyên,

Báo cáo khoa học Chăn nuôi thú y Hà Nội, Nxb. Nông Nghiệp, 2004.

. UBND tỉnh Hà Tĩnh, Đề án phát triểnchăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai

đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020, Hà Tĩnh, 2011.

. Viện Chính sách và Chiến lược về tự nhiên Tài nguyên và Môi trường, Báo cáo đánh

giá biến đổi khí hậu Hà Tĩnh, Hà Nội, 2009.

Published

2013-03-25