KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM VI SINH CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ 2015

Authors

  • Khoa Cơ khí-Công nghệ, ĐH Nông Lâm-Đại học Huế Khoa Cơ khí-Công nghệ, ĐH Nông Lâm-Đại học Huế

Abstract

Một nghiên cứu cắt ngang được tiến hành tại thành phố Huế từ tháng 4 đến tháng 12 năm 2015, với 50 mẫu được lấy ngẫu nhiên ở các cơ sở dịch vụ thức ăn đường phố nhằm khảo sát tình hình ô nhiễm vi sinh. Dựa vào giới hạn ô nhiễm cho phép về sinh học theo quyết đinh số 46/2007/QĐ-BYT, kết quả kiểm tra chỉ tiêu TSVKHK có 58% mẫu bị nhiễm, E.coli có 12% không đạt yêu cầu và không có mẫu nào bị nhiễm Salmonella. Trong số đó có 82,9% mẫu không đạt một chỉ tiêu, 17,1% mẫu không đạt hai chỉ tiêu, không có mẫu nào đạt đồng thời cả 3 chỉ tiêu. Kết quả này tuy chưa đánh giá được hết tình hình an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn thành phố Huế nhưng cũng góp phần phản ánh được thực trạng ô nhiễm vi sinh của một số thực phẩm đường phố trên địa bàn để mọi người ý thức hơn trong việc chọn lựa sử dụng cũng như kinh doanh loại thực phẩm như thế nào để đảm bảo an toàn và vệ sinh. Đồng thời đây cũng là cơ sở cho các cấp quản lý có kế hoạch kiểm tra điều kiện vệ sinh ở các cơ sở kinh doanh, chế biến một cách thường xuyên.

References

. Bộ Y tế, (2007) Tài liệu hội nghị triển khai đánh giá Pháp lệnh vệ sinh An toàn thực phẩm, trang 8-9.

. Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế, (2015) Báo cáo Tình hình kinh tế- xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế 9 tháng đầu năm 2015.

. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, (2016) Báo cáo tổng kết công tác an toàn vệ sinh thực phẩm năm 2015 và triển khai kế hoạch năm 2016 , Bộ Y tế,

. Nguyễn Ngọc Diễn và cộng sự, (2012), Nghiên cứu tình hình thức ăn đường phố ở thành phố huế năm 2011, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Thừa Thiên Huế.

. Trần Đáng, (2005), Vệ sinh an toàn thực phẩm, Ngộ độc thực phẩm, NXB Y học, Hà Nội.

. Trần Đáng, (2007), Thực trạng và giải pháp ATVSTP, Hội thảo An toàn thực phẩm năm 2007, Hà Nội.

. Chu Thị Thu Hà, (2010), Đánh giá kiến thức và thực hành về các quy định vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cửa hàng ăn và quán ăn tại Hà Nội năm 2008, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm tập 6, (46-52).

. Nguyễn Thị Việt Hồng, Nguyễn Đỗ Nguyên, (2007) Kiến thức thái độ và thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm của người kinh doanh thức ăn đường phố tại phường Hiệp Thành quận 12 Thành phố Hồ Chí Minh năm 2006, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh tập 11, (41-45).

. Phạm Thị Ngọc Lan và cộng sự, (2012) Khảo sát ô nhiễm vi sinh vật trong một số thực phẩm trên địa bàn thành phố Huế năm 2010-2011, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế tập 73, (4).

. Trần Huy Quang và cộng sự, (2008) Khảo sát tình trạng ô nhiễm thức ăn đường phố và yếu tố liên quan tại Thanh Hóa (2006-2007), Tạp chí Khoa học Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 4, (3 - 4).

. Trần Linh Thước ((2002) Các phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm, NXB Giáo dục.

. Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007.

. Thông tư 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế qui định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, 2012

. Dusgesh P. Mahale, Ranjana G. Khade, Varsha K. Vaidya, Microbiologycal Analysis of Street Vended Fruit Juice from Mumbai City, India, Internet Journal of Food Safety, Vol. 10, 31-34, 2008.

. WHO, Food Safety in Developing Countries-Building Capacity, Weekly Epidemiological Record 18, 79, 137-180, 2004.

Published

2016-04-29