Abstract
Tóm tắt. Kết quả nghiên cứu tuyển chọn giống sắn có triển vọng tại vùng đất gò đồi hương Xuân, Hương Trà, Thừa Thiên Huế cho thấy: Giống sắn KM98-5, KM21-12, KM419 và KM444 sinh trưởng phát triển tốt hơn các giống khác, nhất là các chỉ tiêu liên quan đến củ. Các giống này có yếu tố cấu thành năng suất cao hơn đối chứng KM94. Trong các giống thí nghiệm, giống KM21-12, KM444 và KM419 có năng suất củ tươi cao hơn giống đối chứng nên cho lãi thuần cao hơn các giống khác và cao hơn KM94 từ 2,6-3,7 triệu đồng/ha. Giống sắn KM444, 105A01 và KM94 có hàm lượng tinh bột cũng như tỷ lệ sắn lát cao, trong đó cao nhất là giống KM444. Tổng hợp các chỉ tiêu theo dõi, giống KM444 và KM21-12 có nhiều ưu điểm hơn hẳn giống đối chứng đang được sản xuất đại trà trên vùng đất gò đồi tại Thừa Thiên Huế nói chung và Hương Xuân, Hương Trà nói riêng.
Từ khóa: Sắn, giống triển vọng, vùng gò đồi, sinh trưởng phát triển, năng suất củ tươi, hàm lượng tinh bột.
Abstract. The research results on selective of some perspective cassava varieties at hilly soil area of Huong Xuan, Huong Tra, Thua Thien Hue were showed that: KM98-5, KM21-12, KM419 and KM444 cassava varieties were growth and development better than other varieties, particularly related to roots indicators. KM98-5, KM21-12, KM419 and KM444 cassava varieties have been achieved the yield components higher than control variety (KM94). In all cassava experimental varieties, KM21-12, KM444 and KM419 were given fresh root yield higher than control variety so for higher profits than other varieties and greater than KM94 from 2.6 to 3.7 million vnd/ ha. KM444, 105A01 and KM94 cassava varieties have starch content and dry matter of root with high rate, and the highest is KM444. From there, KM444 and KM21-12 cassava varieties have many advantages than control variety (KM94) being produced at hilly soil area of Huong Xuan, Huong Tra, Thua Thien Hue.
Key words: Cassava, perspective variety, hilly soil area, growth, development, fresh root yield, starch content.