Tourism status quo and potentials for bird-watching tourism development in Bach Ma National Park
PDF (Vietnamese)

Keywords

biodiversity
bird fauna
tourism development
Bach Ma National Park đa dạng sinh học
khu hệ chim
phát triển du lịch
VQG Bạch Mã

Abstract

Bird watching is a natural eco-tourism type that has been broadly adopted in many countries because of its economic, social, and environmental benefits. This study assesses the potential of bird resource biodiversity as a basis for applying this emerging form in tourism development strategies in   Bach Ma National Park (BMNP). The data were collected from secondary sources and a field trip in 2019. The results show that the bird fauna of BMNP has a relatively high biodiversity with 366 species, 63 families, and 16 orders. Of these, 8 endemic species belong to 4 families, 3 orders, and 16 rare species listed in the Vietnam Red Book. Seventeen rare and precious species on the list of endangered flora and fauna in Decree 06/2019/ND-CP, of which 7 species listed in Appendix IB and 11 in Appendix IIB have been found in the BMNP. Coupled with the great potential for high biodiversity, the advantages of geographic location and human resources are important foundations for bird-watching tourism development. Recognizing this, we propose some policy implications to develop this tourism type in the future.

https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3D.6193
PDF (Vietnamese)

References

  1. Maldonado, J. H., Moreno-Sánchez, R. del P., Espinoza, S., Bruner, A., Garzón, N. & Myers, J. (2018), Peace is much more than doves: The economic benefits of bird-based tourism as a result of the peace treaty in Colombia, World Development, 106, 78–86. https://doi.org/10.1016/j.worlddev.2018.01.015.
  2. Connell, J. (2009), Birdwatching, twitching and tourism: Towards an Australian perspective, Australian Geographer, 40(2), 203–217. https://doi.org/10.1080/00049180902964942.
  3. Butler, R. A. (2016), The top 10 most biodiverse countries: What are the world’s most biodiverse countries?, Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021 từ https://news.mongabay.com/2016/05/top-10-biodiverse-coun- tries/.
  4. UNWTO. (2018), UNWTO International Tourism Trends 2017, 1–20. https://doi.org/10.18111/9789284419876.
  5. Collins-Kreiner, N., Malkinson, D., Labinger, Z. & Shtainvarz, R. (2013), Are birders good for birds? Bird conservation through tourism management in the Hula Valley, Israel, Tourism Management, 38, 31–42. https://doi.org/10.1016/j.tourman.2013.01.009.
  6. Thanh An, L., Markowski, J., Bartos, M., Thoai, T. Q., Tuan, T. H. & Rzenca, A. (2018), Tourist and Local Resident Preferences for the Northern Yellow-Cheeked Gibbon (Nomascus annamensis) Conservation Program in the Bach Ma National Park, Central Vietnam, Tropical Conservation Science, 11. https://doi.org/10.1177/1940082918776564.
  7. Lê Đình Thủy và Nguyễn Lân Hùng Sơn (2008), Một số dẫn liệu về thành phần loài chim ở khu bảo tồn thiên nhiên Hang Kia - Pà Cò, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 24(2008), 324–329.
  8. Đồng Thanh Hải và Vũ Tiến Thịnh (2013), Khu hệ chim khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung, Đắk Nông, Báo cáo tại hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5, 471–480.
  9. Ngô An, Phan Thanh Âu và Nguyễn Thị Diễm Tuyết (2019), Chiến lược phát triển du lịch sinh thái ở khu bảo tồn thiên nhiên Sân Chim Vàm Hồ tỉnh Bến Tre đến năm 2022, Tạp chí Khoa học Đại học Văn Hiến, 6(2), 86–95.
  10. Trung L. N. T., Linh N. H. K. L., Dong D. T., Chi N. V. B., Tung P. G., An L. T. (2020), An updated and reassessment of vascular plant species richness and distribution in Bach Ma National Park, Central Vietnam, Journal of Vietnamese Environment, 12(2), 184–192, Special Issue DAW2020, DOI: 10.13141/jve.vol12.no2.pp184-192.
  11. Hall, D. & Richards, G. (2000), Tourism and Sustainable Community Development. Routledge. https://doi.org/10.1016/0261-5177(96)87005-1.
  12. Cordell, H. & Herbert, N. (2002), The popularity of birding is still growing, Birding, (34), 54–61.
  13. Schanzel, H. & Mcintosh, H. (2000), An insight into the personal and emotive context of wildlife viewing at the Penguin Place, Otago Peninsula, New Zealand, Journal of Sustainable Tourism, 8(1), 36–52.
  14. Shelton, E. & Lubcke, H. (2005), Penguins as sight, penguins as site: the problematics of contestation, in Hall, C. M. & Boyd, S. (eds), Nature-based tourism in peripheral areas, Channel View, Clevedon, 218–30.
  15. Scott, D. & Thigpen, J. (2003), Understanding the birder as tourist: segmenting visitors to the texas hummer/bird celebration, Human Dimensions of Wildlife, (8), 199–218.
  16. Lovibond, D. (2005), “Hobby” that just took wing, Financial Times, (14), 17.
  17. Nguyễn Thị Hải, Hoàng Hồng Huệ (2004), Hoạt động du lịch sinh thái ở Vườn qưốc gia Bạch Mã, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN, 4.
  18. Sở Du lịch Thừa Thiên Huế (2017), Chơi với Bạch Mã, Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2021 từ https://sdl.thuathienhue.gov.vn/?gd=4&cn=91&tc=2577
  19. VTV8 (2018), Khai thác du lịch tại Vườn Quốc gia Bạch Mã: Bài toán hài hoà giữa bảo tồn và phát triển du lịch, Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2021từ https://vtv.vn/vtv8/khai-thac-du-lich-tai-vuon-quoc-gia-bach-ma-bai-toan-hai-hoa-giua-bao-ton-va-phat-trien-du-lich-20181021151119139.htm.
  20. Jones, D. & Buckley, R. (2004), Bird watching tourism in Australia, CRC for Sustainable Tourism, Griffith University, Brisbane.
  21. Inskipp, T., N. Lindsey & W. Duckworth, (1996), An Annotated Checklist of the Birds of the Oriental Region, Oriental Bird Club, United Kingdom.
  22. Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải và Phillipps K. (2004), Chim Việt Nam. Chương trình Birdlife Quốc tế tại Việt Nam, Nxb. Lao động Xã Hội, Hà Nội.
  23. Lê Mạnh Hùng. (2012), Giới thiệu một số loài chim Việt Nam, Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội.
  24. Robson, C. (2010), A Field Guide to the Birds of South-East Asia. London: New Holland.
  25. Văn Đinh (2019), Hơn 4,8 triệu lượt khách du lịch đến Huế trong năm 2019, Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021 từ https://baotainguyenmoitruong.vn/hon-4-8-trieu-luot-khach-du-lich-den-hue-trong-nam-2019-297512.html.
  26. Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch (2019), Tổng lượt khách đến tham quan, du lịch Đà Nẵng ước đạt hơn 8 triệu, Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2021 từ https://bvhttdl.gov.vn/tong-luot-khach-den-tham-quan-du-lich-da-nang-uoc-dat-hon-8-trieu-20191226172318218.htm.