THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THƯƠNG MẠI HOÁ NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
PDF

Từ khóa

agricultural commercialization
ethnic minorities
A Luoi
Thua Thien Hue thương mại hoá nông nghiệp
dân tộc thiểu số
A Lưới
Thừa Thiên Huế

Tóm tắt

Thương mại hoá nông nghiệp (TMHNN) được xem là giải pháp quan trọng để tăng thu nhập và giảm nghèo cho hộ dân tộc thiểu số (DTTS) tại các khu vực miền núi. Khảo sát 221 hộ DTTS tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế, cho thấy sản xuất nông nghiệp của nông hộ tương đối đa dạng, nhưng chỉ số TMHNN đang ở mức trung bình thấp (0,429). Mức độ TMHNN của nông hộ về hoạt động trồng trọt cao hơn về hoạt động chăn nuôi, trong đó cây ăn quả, ngô, sắn và chăn nuôi trâu, bò có tỷ lệ thương mại hoá cao hơn các nông sản khác. Diện tích cây ăn quả, số lao động phụ, thu nhập từ lao động di cư, quy mô chăn nuôi trâu, bò, gà, đầu vào tự có, giới tính chủ hộ, sở hữu xe máy và diện tích trồng ngô là các yếu tố có tác động thúc đẩy TMHNN. Số lao động nông nghiệp, làm thuê trong huyện, thu nhập từ lương, chi tiêu cho tiêu dùng, diện tích lúa rẫy và an ninh lương thực có tác động cản trở TMHNN. Mở rộng quy mô chăn nuôi bò, trâu, gà, chuyển đổi một phần đất trồng lúa rẫy sang trồng cây ăn quả, ngô, sắn, tập huấn tài chính và đào tạo nghề phi nông nghiệp là những giải pháp giúp tăng cường TMHNN cho hộ DTTS.

https://doi.org/10.26459/hueunijard.v132i3A.6889
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Von Braun, J. (1995), Agricultural commercialization: impacts on income and nutrition and implications for policy, Food Policy, 20(3), 187–202.
  2. Ogutu, S. O. and Qaim, M. (2019), Commercialization of the small farm sector and multidimensional poverty, World Development, 114, 281–293.
  3. Truong, T. Q. (2009), Transition from subsistence farming to commercial agriculture in Quang Binh province, Vietnam.
  4. Cazzuffi, C., McKay, A. & Perge, E. (2020), The impact of agricultural commercialisation on household welfare in rural Vietnam, Food Policy, 94, 101811.
  5. World Bank (2016), Transforming Vietnamese Agriculture: Gaining More from Less, Hanoi: Hong Duc publishing house.
  6. Uỷ ban dân tộc và Tổng cục thống kê (2020), Kết quả điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế – xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2019, Tổng cục thống kê: Nxb. Thống kê.
  7. Ngo, Q. H. (2019), Reducing rural poverty in Vietnam: issues, policies, challenges, in Mekong Development Research Institute, Written for the Expert Group Meeting on Eradicating Rural Poverty to Implement the, 2030, 1–7.
  8. Thủ tướng Chính Phủ (2015), Quyết định số 964/QĐ-TTg về Phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015–2020.
  9. Hoang, G. H. (2021), Factors affecting commercialisation of vegetables by central Vietnamese smallholders (2021), African Journal of Science, Technology, Innovation and Development, 1–10.
  10. Papaioannou, K. J. and de Haas, M. (2017), Weather Shocks and Agricultural Commercialization in Colonial Tropical Africa: Did Cash Crops Alleviate Social Distress?, World Development, 94, 346–365.
  11. Rubhara, T. and Mudhara, M. (2019), Commercialization and its determinants among smallholder farmers in Zimbabwe. A case of Shamva District, Mashonaland Central Province, African Journal of Science, Technology, Innovation and Development, 11(6), 711–718.
  12. Nepal, R. and Thapa, G. B. (2009), Determinants of agricultural commercialization and mechanization in the hinterland of a city in Nepal, Applied Geography, 29(3), 377–389.
  13. Abdullah et al. (2019), Determinants of commercialization and its impact on the welfare of smallholder rice farmers by using Heckman’s two-stage approach, Journal of the Saudi Society of Agricultural Sciences, 18(2), 224–233.
  14. Martey, E., Etwire, P. M., Wiredu, A. N. and Ahiabor, B. D. K. (2017), Establishing the link between market orientation and agricultural commercialization: Empirical evidence from Northern Ghana, Food Security, 9(4), 849–866.
  15. Riwthong, S., Schreinemachers, P., Grovermann, C. and Berger, T. (2017), Agricultural commercialization: Risk perceptions, risk management and the role of pesticides in Thailand, Kasetsart Journal of Social Sciences, 38(3), 264–272.
  16. Snoxell, S. and Lyne, M. (2019), Constraints to commercialisation of smallholder agriculture in Tanintharyi division, Myanmar, Journal of Agriculture and Rural Development in the Tropics and Subtropics (JARTS), 120(2), 219–227.
  17. Tipraqsa, P. and Schreinemachers, P. (2009), Agricultural commercialization of Karen Hill tribes in northern Thailand, Agricultural Economics, 40(1), 43–53.
  18. Nguyễn Tiến Dũng, Lê Văn Nam, Trần Cao Úy (2020), Mức độ định hướng thị trường các sản phẩm nông nghiệp của hộ nghèo khu vực miền núi: Nghiên cứu trường hợp tại tỉnh Kon Tum., Bản B của Tạp Chí Khoa học Và Công nghệ Việt Nam, 62(10), 33–39.
  19. Pandey, S. (2006), Upland rice, household food security, and commercialization of upland agriculture in Vietnam, Int. Rice Res. Inst.
  20. Cục Thống kê Thừa Thiên Huế (2019), Niên giám thống kê giai đoạn từ 2015–2019, Cục Thống kê Thừa Thiên Huế: Nxb. Thống kê.
  21. Truong, Q. H. et al. (2017), Livelihood need assessment in Quang Nam and Thua Thien Hue provinces, ed: Ecodit-Green Annamites project in central Vietnam, USAID.
  22. Nguyễn Thị Hồng Mai, Trần Nam Thắng, Lê Thị Thu Hà (2021), Nghiên cứu những thay đổi trong sử dụng đất lâm nghiệp của người dân tộc thiểu số xã Hồng Kim, huyện Alưới, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học & Công nghệ nông nghiệp, 4(3), 2048–2057.
  23. Lê Thị Hoa Sen, Bùi Thị Hồng Loan, Nguyễn Thị Hồng Mai, Nguyễn Trần Tiểu Phụng (2019), Ảnh hưởng của thay đổi hoạt động sinh kế dựa vào tài nguyên rừng đến đời sống của người dân tộc cơ tu ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên - Huế, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 18, 126–133.
  24. Sen, L. T. H., Bond, J. A., Winkels, A., Linh, N. H. K. and Dung, T. N. (2020), Climate change resilience and adaption of ethnic minority communities in the upland area in Thừa Thiên-Huế province, Vietnam, NJAS: Wageningen Journal of Life Sciences, 92(1), 1–10.
  25. UBND huyện A Lưới (2020), Báo cáo số 591/BC-UBND về tình hình kinh tế xã hội năm 2020 và phương hướng nhiệm vụ năm 2021.
  26. UBND huyện Nam Đông (2020), Báo cáo số 574/BC-UBND về Kết quả thực hiện Chương trình hành động số 09-CTrHD/HU ngày 15/12/2016 về việc thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016–2020 và nhiệm vụ giai đoạn 2021–2025.
  27. De Vaus, D. (2013), Surveys in social research, Routledge.
  28. Yamane, T. (1967), Statistics, An Introductory Analysis, New York: Harper and Row.
  29. Asuming-Brempong, S., Anarfi, J. K. Arthur, S. and Asante, S. (2013), Determinants of commercialization of smallholder tomato and pineapple farms in Ghana, Journal of Experimental Agriculture International, 606–630.
  30. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS - Tập 1, Nxb. Hồng Đức.