KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN CỦA CAO CHIẾT SÀI ĐẤT (Wedelia chinensis) LÊN VI KHUẨN Vibrio parahaemolyticus PHÂN LẬP TỪ TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei) BỊ BỆNH HOẠI TỬ GAN TỤY CẤP
PDF

Từ khóa

cao chiết sài đất
tôm thẻ chân trắng
nồng độ ức chế
hoạt tính
kháng khuẩn white-leg shrimp
wedelia grass extract
antimicrobial activity
inhibitory concentration

Tóm tắt

Cao chiết sài đất được pha trong các dung môi: nước cất, ethanol 96% và methanol 99,8%, sau đó xử lý nhiệt, lọc và cô quay chân không để loại bỏ dung môi. Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch được sử dụng để đánh giá hoạt tính kháng vi khuẩn V. parahaemolyticus của cao chiết. Đường kính kháng khuẩn của cao chiết sài đất bằng nước cất, ethanol và methanol lần lượt là 12,1, 11,7 và 14,7 mm. Cao chiết bằng methanol 99,8% có hoạt tính kháng khuẩn đối với V. parahaemolyticus mạnh nhất với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) là 15,5 mg·L–1 và 31,25 mg·L–1. Cao chiết sài đất bằng methanol 99,8% không gây độc, không gây chết tôm thí nghiệm khi cho tôm ăn thức ăn phối trộn với dịch chiết sài đất ở nồng độ MBC (31,25 mg·L–1). Nghiên cứu này cho thấy tiềm năng sử dụng cao chiết của cây sài đất trong phòng và điều trị bệnh do V. parahaemolyticus gây ra trên tôm thẻ chân trắng.

https://doi.org/10.26459/hueunijard.v132i3B.7020
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. FAO (2020), Shrimp acute hepatopancreatic necrosis disease strategy manual, FAO Fisheries and Aquaculture Circular, 1190. https://www.fao.org/3/cb2119en/CB2119EN.pdf.
  2. Zhang, B. C., Liu, F., Bian, H. H., Liu, J., Pan, L. Q. & Huang, J. (2012), Isolation, identification, and pathogenicity analysis of a Vibrio parahaemolyticus strain from Litopenaeus vannamei, Progr. Fish. Sci., 33, 56–62. https://www.tandfonline.com/doi/full/10.1038/emi.2016.131.
  3. OIE (2019), Immediate notifications and follow-ups, Acute hepatopancreatic necrosisdisease, http://www.oie.int/wahis_2/public/wahid.php/Reviewreport/Review?page_refer=MapFu llEventReport&reportid=29737.
  4. Han, J. E., Mohney, L., Tang, K. F. J., Pantoja, C. R. & Lightner, D. V. (2015), Plasmid mediated tetracycline resistance of Vibrio parahaemolyticus associated with acute hepatopancreatic necrosis disease (AHPND), Aquacult. Rep., 2, 17–21. https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S2352513415000137.
  5. Dong, X., Bi, D., Wang, H., Zou, P., Xie, G., Wan, X., et al. ( 2017), PirABvp-bearing Vibrio parahaemolyticus and Vibrio campbellii pathogens isolated from the same AHPND-affected pond possess highly similar pathogenic plasmids, Front. Microbiol., 8, 1859–1867. https://www.frontiersin.org/articles/10.3389/fmicb.2017.01859/full.
  6. Hồng Mộng Huyền, Võ Tấn Huy & Trần Thị Tuyết Hoa (2018), Hoạt tính kháng khuẩn của một số cao chiết thảo dược kháng vi khuẩn gây bệnh ở tôm nuôi, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 54(2), 143–150. https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/download/3178/641.
  7. Trương Thị Mỹ Hạnh, Phạm Thị Yến, Phạm Thị Huyền, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Phạm Thị Hồng Minh, Đỗ Tiến Lâm, Trần Thị Hoài Vân, Phan Thị Vân (2017), Tác dụng diệt khuẩn của cao chiết thân lá thồm lồm (Polygonum chinense L.) đối với vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp ở tôm nuôi nước lợ, Tạp chí khoa học công nghệ Việt Nam, 17(6). https://b.vjst.vn/index.php/ban_b/article/download/486/477.
  8. Hồng Mộng Huyền, Lê Quốc Việt, Trần Ngọc Hải, Trần Thị Tuyết Hoa (2020), Ảnh hưởng của chất chiết thảo dược lên tăng trưởng miễn dịch không đặc hiệu và khả năng kháng bệnh của tôm thẻ (Penaeus vannamei) với Vibrio parahaemolyticus, Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 56(5B), 150–159. https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/download/3605/214.
  9. Nguyễn Thị Hồng Liên, Đinh Thị Thùy, Nguyễn Thị Vân, Thân Thị Phượng, Trần Thị Hồng, Nguyễn Hữu Quân (2018), Xác định hoạt tính kháng khuẩn từ dịch chiết của cây Sài đất Wedelia chinensis merr. trồng tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang trong điều kiện in vitro, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 177(1), 191–196. http://jst.tnu.edu.vn/jst/article/view/711/pdf.
  10. Nguyễn Thị Minh Thuận, Lê Thị Thảo Nguyên (2020), Đánh giá tác động gây độc và chết theo chương trình của cao phân đoạn chiết từ Wedllia chinensis (Osbeck) Merr., trên tế bào đơn nhân máu ngoại vi người, Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc, 11(4), 18–23. http://www.hup.edu.vn/cpbdv/.
  11. Trần Hùng, Nguyễn Viết Kình (2015), Phương pháp nghiên cứu dược liệu, Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, 126p.
  12. Nguyễn Ngọc Phước, Nguyễn Thị Xuân Hồng, and Nguyễn Công Chung (2020), nghiên cứu độc lực của một số chủng vi khuẩn vibrio parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp (ahpnd) trên tôm chân trắng (litopenaeus vannamei) nuôi tại thừa thiên huế, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 18(3), 202–211. http://tapchi.vnua.edu.vn/wp-content/uploads/2020/06/tap-chi-so-3.1.5-1.pdf.
  13. Turker, H., Yildirim, A. B. and Karakaş, F. P. (2009), Sensitivity of Bacteria Isolated from Fish to Some Medicinal Plants, Turkish Journal of Fisheries and Aquatic Sciences, 9, 181–186. https://dergipark.org.tr/en/download/article-file/141830.
  14. Faikoh, E. N., Hong, Y. H., Hu, & S. Y. (2014), Liposome-encapsulated cinnamaldehyde enhances zebrafish (Danio rerio) immunity and survival when challenged with Vibrio vulnificus and Streptococcus agalactiae, Fish & Shellfi sh Immunology, 38, 15–24. 10.1016/j.fsi.2014.02.024.
  15. CLSI (2012), Methods for Dilution Antimicrobial Susceptibility Tests for Bacteria that Grow Aerobically, Approved Standard, 9th ed., CLSI document M07-A9, Clinical and Laboratory Standards Institute, 950 West Valley Road, Suite 2500, Wayne, Pennsylvania 19087, USA. https://clsi.org/media/1632/m07a10_sample.pdf.
  16. CLSI (1998), Methods for Determining Bactericidal Activity of Antimicrobial Agents, Approved Guideline, CLSI document M26-A, Clinical and Laboratory Stan- dards Institute, 950 West Valley Roadn Suite 2500, Wayne, Pennsylvania 19087, USA. https://clsi.org/media/1462/m26a_sample.pdf.
  17. Karl-Gunnar Rosell & Lalit M. Srivastava (1987), Fatty acids as antimicrobial substances in brown algae, Hydrobiologia, 151/152, 471–475. https://link.springer.com/article/10.1007/BF00046169.
  18. Canillac, N., & Mourey, A. (2001), Antibacterial activity of the essential oil of Picea excels on Listeria, Staphylococcus aureus and coliform bacteria, Food Microbiology, 18(3), 261–268.
  19. https://doi.org/10.1006/fmic.2000.0397.
  20. Trịnh Thu Trang, Nguyễn Thanh Hải (2016), Tác dụng ức chế vi khuẩn in vitro của cao khô dịch chiết là trầu không (Piper betle) đối với vi khuẩn Aeromonas spp. và Streptococcus agalactiae gây bệnh xuất huyết trên cá rô phi, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 14(6), 869–8761.
  21. Đỗ Tất Lợi (2000), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb. Y học, TP. Hồ Chí Minh, 86.