ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI THÂN MỀM HAI MẢNH VỎ (BIVALVIA) VÀ CHÂN BỤNG (GASTROPODA) Ở SÔNG BỒ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Abstract

Bài báo này công bố kết quả điều tra về thành phần loài động vật đáy thân mềm Hai mảnh vỏ (Bivalvia) và Chân bụng (Gastropoda) ở sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế.  Kết quả phân tích mẫu vật thu được từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2016 đã xác định được 39 loài động vật Thân mềm thuộc 29 giống, 19 họ và 2 lớp, phân bố trên 8 điểm thu mẫu thuộc sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế: trong đó lớp Hai mảnh vỏ (Bivalvia) có 9 loài thuộc 6 giống, 6 họ, 2 bộ; lớp Chân bụng (Gastropoda) có 30 loài thuộc 23 giống, 13 họ, 3 bộ.

Từ khóa: Động vật đáy, hai mảnh vỏ, chân bụng, sông Bồ.

https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v126i3C.3741
PDF (Vietnamese)

References

  1. . Hồ Thanh Hải, Lê Hùng Anh (2006), Bước đầu nghiên cứu khu hệ động vật ở không xương sống nước ngọt của hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn, tỉnh Quảng Nam. Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần 2, tr. 90 – 96.
  2. . Hoàng Ngọc Khắc, Đỗ Văn Nhượng, Hồ Thanh Hải (2010). Kết quả nghiên cứu bước đầu về thân mềm hai mảnh vỏ (Bivalvia) ở hạ lưu sông hồng ( từ Phú Thọ đến cửa Ba Lạt).
  3. . Köhler Frank et al. (2009), Exploring a largely unknown fauna: on the diversity of pachychilid freshwater gastropods in Vietnam (Caenogastropoda: Cerithioidea). Mollus. Molluscan Research 2009 Vol. 29 No. 3 pp. 121-146.
  4. . Phan Văn Mạnh, Lê Đồng Tấn (2015), Đặc điểm môi trường nước và thủy sinh vật của hệ thống nhà máy thủy điện vừa và nhỏ trên Suối Sập, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 6. NXB. Khoa học tự nhiên & Công nghệ, trang: 1506 – 1514.
  5. . Nguyễn Xuân Quýnh, Clive Pinder, Steve Tilling (2001), Định loại các nhóm động vật không xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam. NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội.
  6. . Sangradub N. and Boonsoong B. (2004), Identification of Freshwater Invertebrates of the Mekong River and Tributaries, Thailand: Mekong River Commission.
  7. . Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái, Phạm Văn Miên (1980), Định loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam. NXB. Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội, 573 tr.
  8. . Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải (2007), Họ ốc nước ngọt Pachychilidae Troschel, 1857 (Gastropoda-Prosobranchia-Cerithioidea) ở Việt Nam. Tạp chí Sinh học, 29(2): 1-8.
  9. . Hoàng Đình Trung (2012), Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài động vật đáy (Zoobenthos) ở hạ lưu sông Hiếu, tỉnh Quảng Trị. Tạp chí Sinh học, Hà Nội, tập: 34, số: 3, trang: 309 - 316.
  10. . Hoàng Đình Trung, Võ Văn Quý (2012), Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài động vật đáy (Zoobenthos) ở sông An Cựu, thành phố Huế. Báo cáo Khoa học về nghiên cứu và giảng dạy Sinh học ở Việt Nam, Hội nghị quốc gia lần thứ nhất. NXB. Nông nghiệp, trang: 374 - 381.
  11. . Hoàng Đình Trung, Hoàng Việt Quốc (2013), Kết quả nghiên cứu bước đầu về thành phần loài Thân mềm hai mảnh vỏ (Bivalvia) và Chân bụng (Gastropoda) ở sông Hương, thành phố Huế. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật – Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội, trang: 795 – 800.
  12. . Hoàng Đình Trung (2014), Kết quả nghiên cứu bước đầu về thành phần loài động vật đáy (Zoobenthos) ở hồ Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Tạp chí Khoa học Công nghệ- ĐH Đà Nẵng, 71 (10), trang: 154 - 160.
  13. . Hoàng Đình Trung (2015), Đa dạng thành phần loài Động vật đáy ở sông Truồi, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học và công nghệ, Tập: 53, số: 1, trang: 27 -33.