Abstract
Tóm tắt: Nghiên cứu được tiến hành từ năm 2018 đến năm 2019 ở Nam Thanh Hóa – Bắc Nghệ An bằng phương pháp so sánh hình thái, phương pháp đánh giá tính đa dạng thực vật, v.v. nhằm đánh giá tính đa dạng của họ Thầu dầu. Một trăm mười ba loài và dưới loài thuộc 37 chi của họ Thầu dầu đã được xác định; trong đó, Mallotus là chi giàu loài nhất với 11 loài, tiếp đến là Phyllanthus có 10 loài, Aporosa có 9 loài, Croton có 8 loài, các chi khác có số lượng từ 1 đến 6 loài. Năm mươi tư loài có giá trị làm thuốc; 18 loài cho gỗ; 12 loài ăn được; cây cho dầu béo có 8 loài; cây làm cảnh có 6 loài; cây có độc có 3 loài. Họ Thầu dầu ở đây mang tính chất nhiệt đới điển hình với yếu tố địa lý nhiệt đới châu Á chiếm tỉ lệ cao nhất (55,75%), tiếp đến là yếu tố địa lý đặc hữu và gần đặc hữu Việt Nam (23,89%). Các loài thuộc họ Thầu dầu tại khu vực nghiên cứu chủ yếu thuộc nhóm cây chồi trên với 108 loài và dưới loài (chiếm 95,58%).
Từ khóa: đa dạng, thầu dầu, Nam Thanh Hóa, Bắc Nghệ An, yếu tố địa lý
References
- Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2003), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, Tr. 573–655.
- Brummitt R. K. (1992), Vascular plant families and genera, Royal Botanic Garden, Kew, 804.
- Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam, tập 1–2, Nxb. Y học, Hà Nội.
- Phạm Hoàng Hộ (2000), Cây cỏ Việt Nam (Quyển II), Nxb. Trẻ, TP. HCM, Tr. 182–295.
- Triệu Văn Hùng (2007), Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam, Nxb. Bản đồ, Hà Nội.
- Li Bingtao, Qiu Huaxing, Ma Jinshuang, Zhu Hua, Michael G. Gilbert, Hans-Joachim Esser, Stefan Dressler, Petra Hoffmann, Lynn J. Gillespie, Maria Vorontsova, Gordon D. McPherson (1999), Euphorbiaceae in Flora of China, 4, 163–314, Science Press, Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St. Louis.
- Lã Đình Mỡi, Nguyễn Nghĩa Thìn và nnk Lã Đình Mỡi, Châu Văn Minh, Đái Duy Ban, Phạm Hoàng Ngọc, Phan Văn Kiệm, Trần Minh Hợi, Trần Huy Thái, Lê Mai Hương, Ninh Khắc Bản, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thị Kim Thanh (2009), Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) ở Việt Nam – nguồn nguyên liệu chứa hoạt chất sinh học phong phú và đầy tiềm năng, Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ ba, Nxb. Nông nghiệp Hà Nội, Tr. 1017–1022.
- Raunkiaer C. (1934), Plant life forms, Claredon, Oxford, 104.
- Nguyễn Nghĩa Thìn (1996), Nghiên cứu phân loại họ Thầu dầu (euphorbiaceae) ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội.
- Nguyễn Nghĩa Thìn (1999), Khoá xác định và hệ thống phân loại họ Thầu dầu Việt Nam, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội.
- Nguyễn Nghĩa Thìn (2008), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.