Beef cattle farmers’ perception and determinants of Vietgap adoption in Phu Cat district, Binh Dinh province
PDF (Vietnamese)

Keywords

Chăn nuôi bò thịt
VietGAP
yếu tố ảnh hưởng
Bình Định beef cattle farmer
VietGAP
adoption
Binh Dinh

Abstract

It is essential to understand the farmers’ views on VietGAP when they adopt VietGAP in farming beef cattle. However, few empirical studies have assessed the beef cattle farmers’ perception on VietGAP. Data were collected from 305 farmer households through a structured questionnaire. Descriptive and inferential statistics were used to analyse the data. The results show that most farmers (51.1–99.7%) are aware of VietGAP requirements when farming beef cattle. Young male farmers with a higher education level, a high income, communicating with extension officers, and possessing ICT tools for marketing have a greater tendency to adopt VietGAP.

https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3B.6021
PDF (Vietnamese)

References

  1. Lê Thị Mai Hương (2017), Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc tế ở Đồng Nai, Đại Học Kinh Tế, Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh: Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
  2. Lê Thị Mỹ Thúy (2014), Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình (luận văn Thạc sĩ), ĐHQGHN: Hà Nội, Việt Nam.
  3. Bùi Thị Minh Nguyệt and Trần Văn Hùng (2016), Phát triển nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập, Hà Nội, Việt Nam.
  4. Võ Thị Phương Nhung and Đỗ Thị Thúy Hằng (2017), Chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh hội nhập: Khó khăn và giải pháp, Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp, 3(3), 174–180.
  5. Đặng Thị Bé (2006), Phát triển chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam, Hà Nội, Việt Nam.
  6. Dung, D. et al. (2019), Characterization of Smallholder Beef Cattle Production System in Central Vietnam–Revealing Performance, Trends, Constraints, and Future Development, Tropical Animal Science Journal, 42(3), 253–260.
  7. Dung, D. et al. (2015), Constraints to improved productivity of smallholder cow-calf systems in South Central Coast Vietnam–insights from recent surveys, The 5th International Conference on Sustainable Animal Agriculture for Developing Countries.
  8. Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (2015), Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi bò thịt tại Việt Nam, Available from: http://www.vietgap.com/pic/files/nuoibothit.pdf.
  9. Loan, L. et al. (2016), Adoption of good agricultural practice (VietGAP) in the lychee industry in Vietnam, Asian Journal of Agricultural Extension, Economics & Sociology, 8(2), 1–12.
  10. Vu Thi, H., D. Nguyen Mau, and S. Santi (2016), Litchi farmers' preference for the adoption of Vietnamese good agricultural practices in Luc Ngan district, Vietnam, Journal of International Society for Southeast Asian Agricultural Sciences, 22(1), 64–76.
  11. De Vaus, D. (2014), Surveys in social research, Australia: Allen & Unwin Academic Publisher.
  12. Slovin, E. (1960), Slovin’s Formula for Sampling Technique, Available from: https://www.statisticshowto.com/how-to-use-slovins-formula/ .
  13. Agresti, A. and B. Finlay (2009), Statistical methods for the social sciences, Upper Saddle River, N.J.: Pearson Prentice Hall.
  14. Nguyen, L. T., T. Nanseki, and Y. Chomei (2019), The impact of VietGAHP implementation on Vietnamese households’ pig production, Environment, Development and Sustainability, 22, 7701–7725.
  15. Annor, B. P., A. Mensah-Bonsu, and J. B. D. Jatoe (2016), Compliance with GlobalGAP standards among smallholder pineapple farmers in Akuapem-South, Ghana, Journal of Agribusiness in Developing and Emerging Economies, 6(1), 21–38.
  16. Kersting, S. and M. Wollni (2012), New institutional arrangements and standard adoption: Evidence from small-scale fruit and vegetable farmers in Thailand, Food Policy, 37(4), 452–462.
  17. Lippe, R. S. and U. Grote (2016), Determinants affecting adoption of GlobalGAP standards: A choice experiment in Thai horticulture, Agribusiness, 33(2), 242–256.