TỐI ƯU HÓA MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐỂ NUÔI TRỒNG NẤM LINH CHI (Ganoderma lucidum) SỪNG HƯƠU TRÊN MÙN CƯA
PDF

Từ khóa

Antler-type fruiting bodies
Ganoderma lucidum
polysaccharide Nấm linh chi sừng hươu
Ganoderma lucidum
polysaccharide

Tóm tắt

Nấm linh chi (Ganoderma lucidum) sừng hươu đã được nuôi trồng thành công ở một số quốc gia trên thế giới, nhưng ở Việt Nam hiện nay vẫn chưa có những công bố liên quan tới việc nghiên cứu sản xuất tạo quả thế nấm linh chi dạng sừng hươu. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tối ưu hóa được điều kiện cơ chất cho sự phát triển của hệ sợi nấm linh chi gồm mùn cưa keo phối trộn với 5% cám ngô, 5% cám gạo, 1% bột nhẹ và 3% bột đậu tương. Kết quả cho thấy quả thể nấm linh chi có hình quả thận ở điều kiện nuôi trồng thông thường (CT1) đã chuyển sang dạng sừng hươu trong điều kiện thiếu sáng (CT2), và dạng sừng hươu điển hình trong điều kiện thiếu khí và có sáng (CT3) hoặc thiếu khí và tối (CT4). Ở điều kiện CT3 và CT4, quả thể nấm linh chi không sinh bào tử, có màu nâu đỏ và bóng. Ở dạng sừng hươu, nấm linh chi có năng suất khô của quả thể cao nhất khi trồng trong điều kiện CT3 với chiều dài quả thể đạt 33 cm và năng suất đạt 28,02 g/bịch cơ chất. Tuy nhiên, hàm lượng polysaccharide tan trong nước lại đạt cao nhất khi nấm được trồng trong điều kiện CT4 (0,47 mg glucose/g polysaccharide tổng số tan trong nước).

https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3B.6022
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Lai T., Gao Y., Zhou S. (2004), Global marketing of medicinal Ling Zhi mushroom Ganoderma lucidum (W. Curt.: Fr.) Lloyd (Aphyllophoromycetideae) products and safety concerns, International journal of medicinal mushrooms, 6(2).
  2. Boh B., Berovic M., Zhang J., Zhi-Bin L. (2007), Ganoderma lucidum and its pharmaceutically active compounds, Biotechnology annual review, 13, 265–301.
  3. Hu G., Zhai M., Niu R., Xu X., Liu Q., Jia J. (2018), Optimization of culture condition for ganoderic acid production in Ganoderma lucidum liquid static culture and design of a suitable bioreactor, Molecules, 23(10), 2563.
  4. Chen T. Q., Wu J. G., Kan Y. J., Yang C., Wu Y. B., Wu J. Z. (2018), Antioxidant and hepatoprotective activities of crude polysaccharide extracts from lingzhi or reishi medicinal mushroom, Ganoderma lucidum (Agaricomycetes), by ultrasonic-circulating extraction, International journal of medicinal mushrooms, 20(6).
  5. Jo E. Y., Cheon J. L., Ahn J. H. (2013), Effect of food waste compost on the antler-type fruiting body yield of Ganoderma lucidum, Mycobiology, 41(1), 42–6.
  6. Sudheer S., Taha Z., Manickam S., Ali A., Cheng P. G. (2018), Development of antler-type fruiting bodies of Ganoderma lucidum and determination of its biochemical properties, Fungal biology, 122(5), 293–301.
  7. López-Peña D., Samaniego-Rubiano C., Morales-Estrada I., Gutierrez A., Gaitán-Hernández R., Esqueda M. (2019), Morphological characteristics of wild and cultivated Ganoderma subincrustatum from Sonora, Mexico. Scientia Fungorum, 49, 1213.
  8. Zhao C., Fan J., Liu Y., Guo W., Cao H., Xiao J. (2019), Hepatoprotective activity of Ganoderma lucidum triterpenoids in alcohol-induced liver injury in mice, an iTRAQ-based proteomic analysis, Food chemistry, 271, 148–56.
  9. Benkeblia N. (2015), Ganoderma lucidum polysaccharides and Terpenoids: profile and health benefits, J Food Nutr Diet, 1, 1–6.
  10. Xu Z., Chen X., Zhong Z., Chen L., Wang Y. (2011), Ganoderma lucidum polysaccharides: immunomodulation and potential anti-tumor activities, The American Journal of Chinese medicine, 39(1), 15–27.
  11. Vũ Thị Phương Thảo, Bùi Thị Tươi, Phạm Văn Hưng, Nguyễn Thị Hồng Gấm (2016), Kĩ thuật nuôi trồng nấm linh chi đỏ (Ganoderma lucidum) trên thân cây gỗ, Hội nghị khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường Nông Lâm nghiệp và Thuỷ sản.
  12. Nguyễn Ngọc Trai (2015), Ảnh hưởng của thành phần cơ chất đến khả năng sinh trưởng và năng suất của hai giống nấm linh chi đỏ (Ganoderma lucidum) có nguồn gốc từ Nhật Bản và Hàn Quốc trồng tại Trà Vinh, Báo cáo đề tài, Đại học Trà Vinh.
  13. Trần Thị Nguyên Đăng, Trần Lê Tuyết Châu, Trần Phi Hoàn Yến (2018), Điều chế hệ tiểu phân nano chứa cao linh chi (Ganoderma lucidum (Leyss. ex Fr.) Karst.) hướng tác dụng kháng cholinesterase, Tạp chí Dược học, 58(9), 76–9.
  14. Đinh Xuân Linh, Thân Đức Nhã, Nguyễn Hữu Đồng, Nguyễn Thị Sơn (2008), Kĩ thuật trồng, chế biến nấm ăn và nấm dược liệu, Nxb. Nông nghiệp.
  15. Lê Trung Hiếu (2001), Nghiên cứu tách chiết và định lượng hoạt chất polysaccharide và triterpenoid trong nấm linh chi (Ganoderma lucidum), Luận văn thạc sĩ, Đại học Huế.
  16. Biswas M. K. (2014), Microbial contaminants in oyster mushroom (Pleurotus ostreatus) cultivation their management and role of meteorological factors, In: Proceedings of 8th International Conference on Mushroom Biology and Mushroom Products (ICMBMP8), New Delhi, India, 567–75.
  17. Zhao H., Zhang Q., Zhao L., Huang X., Wang J., Kang X. (2012), Spore powder of Ganoderma lucidum improves cancer-related fatigue in breast cancer patients undergoing endocrine therapy: a pilot clinical trial, Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine. doi: 10.1155/2012/809614.
  18. Ma B., Ren W., Zhou Y., Ma J., Ruan Y., Wen C. N. (2011), Triterpenoids from the spores of Ganoderma lucidum, North American journal of medical sciences, 3(11), 495.
  19. Lê Đình Hoài Vũ, Trần Đăng Hoà (2008), Đặc điểm sinh học và năng suất của một số giống chủng nấm linh chi (Ganoderma lucidum) nuôi trồng ở Thừa Thiên Huế, 49, 209–216.