KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT SINH KHỐI VÀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÂY ĐAY (HIBISCUS CANNABINUS L.) TRỒNG TẠI THỪA THIÊN HUẾ
PDF

Từ khóa

cây đay
sinh trưởng
năng suất sinh khối
thức ăn chăn nuôi
giá trị dinh dưỡng kenaf
growth
biomass yield
livestock feed
nutritional value

Tóm tắt

Đối tượng của nghiên cứu là cây đay (Hibiscus canabinus L.) 50 ngày tuổi. Thí nghiệm được tiến hành trên 200 m2 đất ở vùng gò đồi thuộc xã Hương Thọ, thành phố Huế. Cây sinh trưởng tốt với chiều cao đạt 118,41 cm. Khối lượng sinh khối thô xanh (KLSK TX) và khối lượng sinh khối vật chất khô (KLSK VCK) thu được là 40,16 và 7,6 kg. Năng suất sinh khối thô xanh (NSSK TX) và năng suất sinh khối vật chất khô (NSSK VCK) là 2,01 và 0,38 kg/m2. Vật chất khô (DM) trong thân và lá cây là 18,93 và 18,07%. Protein thô (CP), lipid thô (EE) và khoáng tổng số (Ash) theo nguyên trạng (NT) và DM trong lá cao hơn trong thân. Xơ thô (CF), xơ không tan trong chất tẩy axit (ADF) và xơ không tan trong chất tẩy trung tính (NDF) theo NT và theo DM trong thân cao hơn trong lá. Protein thô, EE và Ash trong thân/lá theo DM lần lượt là 8,81–28,03, 1,03–4,28 và 6,37–8,42%; theo NT lần lượt là 1,66–5,07, 0,19–0,77 và 1,18–1,52%. CF, ADF và NDF trong thân/lá theo DM lần lượt là 47,64–12,89, 51,49–16,36 và 65,55–23,91%; theo NT lần lượt là 9,04–2,32, 9,75–2,95 và 12,41–4,31%.

https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3D.6932
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Alexopoulou, Y., Papattheohari, P. D., Di, V. N., and Monti, A. (2013), Kenaf: A Multi-Purpose Crop for Sever Industrial Applications, Green Energy and Technology, Springer, London. https://doi.org/10.1007/978-1-4471-5067-1_4.
  2. Chan, K. W., Khong, N. M. H., Iqbal, S., Mansor, S. M. and Ismail, M. (2013), Defatted kenaf seed meal (DKSM): Prospective edible flour from agricultural waste with high antioxidant activity, LWT - Food Science and Technology, 53(1), 308–313. ISSN 0023-6438, https://doi.org/10.1016/j.lwt.2013.01.003.
  3. Mariod, A. A., Fathya, S. F. and Ismail, M. (2010), Preparation and characterisation of protein concentrates from defatted kenaf seed, Food Chemistry, 123(3), 747–752, ISSN 0308-8146, https://doi.org/10.1016/j.foodchem.2010.05.045.
  4. Nyam, K. L., Tan, C. P., Lai, O. M., Long, K. and Man, Y. C. (2009), Physicochemical properties and bioactive compounds of selected seed oils, LWT – Food Science and technology, 42(8), 1396–1403. https://doi.org/10.1016/j.lwt.2009.03.006.
  5. Pascoal, A., Quirantes-Piné, R., Fernando, A. L., Alexopoulou, E. and Segura-Carretero, A. (2015), Phenolic composition and antioxidant activity of kenaf leaves, Ind, Crop, Prod, 78, 116–123. https://doi.org/10.1016/j.indcrop.2015.10.028.
  6. Ammar, H., Ismail, Y., Lehiani, M. A., Tejido, M. L., Bodas, R., Giráldez, F. J., Salem, A. Z. M., López, S. (2019), Biomass production and nutritive value of Kenaf (Hibiscus cannabinus) at various stages of growth, Agroforestry Systems, 94(4), doi: 10.1007/s10457-019-00420-5.
  7. Sim, Y. Y., Nyam, K. L. (2021), Hibiscus cannabinus, L. (kenaf) studies: Nutritional composition, phytochemistry, pharmacology, and potential applications, Food Chemistry, 344, https://doi.org/10.1016/j.foodchem.2020.128582.
  8. Viện tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam (2007), Tiêu chuẩn Quốc gia: TCVN 4325:2007, Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
  9. Vũ Duy Giảng, Nguyễn Xuân Bá, Lê Đức Ngoan, Nguyễn Xuân Trạch, Vũ Chí Cương (2008), Dinh dưỡng và thức ăn cho bò, Nxb. Nông nghiệp Hà Nội.