TÁC ĐỘNG CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG CỘNG ĐỒNG ĐẾN TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI VÀ THỰC HIỆN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ H’RÊ TẠI HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH
PDF

Từ khóa

H’rê
người có uy tín
quyền sử dụng đất
tiếp cận đất đai H're
land-use rights
land access
prestigious people

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện để làm cơ sở cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định và Ủy Ban dân tộc ban hành các chính sách và các chương trình hỗ trợ nhằm phát huy hơn nữa vai trò người có uy tín trong cộng đồng đồng bào dân tộc thiểu số. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu được kiểm định bằng phần mềm Smart PLS 3 với 118 mẫu khảo sát. Kết quả cho thấy việc tiếp cận đất đai và thực hiện quyền sử dụng đất của đồng bào dân tộc thiểu số H’rê chịu tác động rất mạnh từ vai trò của người có uy tín trong cộng đồng, thể hiện thông qua mức ý nghĩa mô hình nghiên cứu đạt được là 1%. Đồng thời, hệ số β đường dẫn để đánh giá mối quan hệ từ vai trò của người có uy tín trong cộng đồng đến tiếp cận đất đai và thực hiện quyền sử dụng đất lên đến 0,795. Hệ số đường dẫn ước lượng gần bằng +1, biểu thị các mối quan hệ cùng chiều dương mạnh mẽ.

https://doi.org/10.26459/hueunijard.v132i3D.7183
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Quốc hội (2012), Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật 2012.
  2. UBND tỉnh Bình Định (2021), Báo cáo 50/BC-UBND tỉnh Bình Định về kết quả xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021–2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
  3. Slovin, M. B., & Sushka, M. E. (1984), A note on the evidence on alternative models of thebanking firm: A cross section study of commercial loan rates, Journal of Banking & Finance, 8(1), 99–108.
  4. Hoyle, R. H. (1995), Structural equation modeling: Concepts, issues, and applications, Sage Publications.
  5. Likert, R. (1932), A technique for the measurement of attitudes, Archives of psychology.
  6. Đoàn Thị Thu Hương (2017), Phát triển nguồn nhân lực trong các trường Đại học, Cao đẳng ngoài công lập Việt Nam hiện nay, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 6–7.
  7. Hair, J. F., Hult, G. T. M., Ringle, C. M., & Sarstedt, M. (2017), A Primer on Partial Least Squares Structural Equation Modeling (PLS-SEM), SAGE Publications.
  8. Ramayah, T., Cheah, J., Chuah, F., Ting, H., & Memon, M. A. (2018), Partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM) using smartPLS 3.0, An updated guide and practical guide to statistical analysis (2nded), Kualar lumpur, Malaysia: Peasron.
  9. UBND huyện An Lão (2022), Kết quả thực hiện công tác quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện từ năm 2019–2021.
  10. UBND huyện An Lão (2020), Báo cáo tình hình thiếu đất ở và đất sản xuất của hộ đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện An Lão.
  11. Phòng Tài nguyên Môi trường huyện An Lão (2020), Báo cáo Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và đất sản xuất trên địa bàn huyện cho đồng bào dân tộc thiểu số.
  12. Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Định (2022), Quyết định về việc phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023–2027 theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
  13. UBND huyện An Lão (2020), Đảng bộ huyện An Lão: thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số sống trong vùng Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít. Website: https://anlao.binhdinh.gov.vn/vi/news/xay-dung-dang-doan-the/dang-bo-huyen-an-lao-thuc-hien-tot-cong-tac-tuyen-truyen-van-dong-dong-bao-dan-toc-thieu-so-song-trong-vung-du-an-ho-chua-nuoc-dong-mit-1231.html, truy cập ngày 12/3/2023.
  14. Hair Jr, J. F., & Hult, G. T. M., Ringle, C. M., Sarstedt M. (2017a), A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM) The United States of America: Sage publications.
  15. Dijkstra, T. K., & Henseler, J. (2015), Consistent partial least squares path modeling, MIS quarterly, 39(2), 297–316.
  16. Nguyễn Minh Hà, Vũ Hữu Thành (2021), Giáo trình phân tích dữ liệu: Áp dụng mô hình PLS-SEM, NXB Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
  17. Hulland, J. S. (1999), The effects of country-of-brand and brand name on product evaluation and consideration: A cross-country comparison, Journal of International Consumer Marketing, 11(1), 23–40.
  18. Hair Jr, J. F., Hult, G. T. M., Ringle, C. M., & Sarstedt, M. (2021), A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM), Sage publications.
  19. Henseler, J., Ringle, C. M., & Sarstedt, M. (2015), A new criterion for assessing discriminant validity in variance-based structural equation modeling, Journal of the academy of marketing science, 43, 115–135.
  20. Lê Thị Hiếu (2022), Phát huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo tinh thần đại hội lần thứ XII của đảng, Tạp chí Khoa học chính trị, 4.
  21. Nguyễn Thị Vân Lam (2020), Vai trò của người có uy tín vùng đồng bào dân tộc thiểu số đối với phát triển kinh tế-xã hội vùng Tây Nguyên (qua kết quả thực tế của tỉnh Đắk Lắk), Tạp chí nghiên cứu dân tộc, 9(3), 143–147.