NGHIÊN CỨU CÁC LOẠI THUỐC SINH HỌC VÀ HÓA HỌC TRỪ BỌ PHẤN TRẮNG (Bemisia tabaci Gennadius, 1889) TRÊN CÂY SẮN TẠI THỪA THIÊN HUẾ

Từ khóa

Manihot esculenta Crantz
bệnh khảm lá sắn
Besimia tabasi
thuốc trừ sâu hóa học
thuốc trừ sâu thảo mộc bioproducts
Besimia tabasi
cassava mosaic disease
chemical insecticide
Manihot esculenta Crantz

Tóm tắt

Bệnh khảm lá sắn (Sri Lankan Cassava Mosaic Virus), một trong những bệnh hại nguy hiểm. Bọ phấn trắng (Besimia tabasi) đã được xác định có vai trò quan trọng trong lây lan và hình thành dịch bệnh khảm lá sắn. Để hạn chế sự lây lan bệnh khảm sắn từ cây bệnh sang cây khỏe trên đồng ruộng, cần quản lý tốt bọ phấn trắng môi giới truyền bệnh hiệu quả tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào được thực hiện ở Thừa Thiên Huế về sử dụng thuốc sâu sinh học, hóa học để trừ bọ phấn trắng hại trên cây sắn. Tiến hành nghiên cứu các thuốc hóa học và thảo mộc để trừ bọ phấn trắng trong điều kiện nhà lưới và trên đồng ruộng cho thấy thuốc trừ sâu hóa học Ascend 20SP (Acetamiprid 97%) có hiệu lực trừ bọ phấn trắng cao nhất (81,3%) chế phẩm sinh học HD2021 có hiệu lực khá (70,8%) và kéo dài 14 ngày đối với bọ phấn trắng. Về hiệu quả kinh tế, sử dụng thuốc Novou 3.6 EC (Abamectin 36 g/l) để quản lý bọ phấn trắng cho lợi nhuận cao nhất (8,84 triệu/ha), chế phẩm HD2021 cho lợi nhuận cao hơn sản phẩm đã thương mại Hapmisu 20 EC. Nghiên cứu này có thể áp dụng rộng rãi trên đồng ruộng trong những năm tới.

https://doi.org/10.26459/hueunijard.v133i3B.7454

Tài liệu tham khảo

  1. FAO (2022), World Food and Agriculture - Statistical Yearbook 2021, Food and Agriculture Organization of the United Nations, Rome, Italia.
  2. Nguyễn Hữu Hỷ, Reinhardt Howeleer, Phạm Thị Nhạn, Bùi chí Bửu (2022), Khoa học cây sắn Nxb. Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.
  3. CABI (2022), Cassava mosaic disease, CAB International, UK.
  4. Minato, N., Sok, S., Chen, S., Delaquis, E., Phirun, I., Le, V. X., Burra, D. D., Newby, J. C., Wyckhuys, A. G., Haan, S. de. (2019), Surveillance for Sri Lankan cassava mosaic virus (SLCMV) in Cambodia and Vietnam one year after its initial detection in a single plantation in 2015, PLoS One 14(2), 1–16. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0212780.
  5. Uke, A., Tokunaga, H., Utsumi, Y., Vu, N. A., Nhan, P. T., Srean, P., Hy, N. H., Ham, L. H., Lopez-avalle, L. A. B., Ishitani, M., Hung, N., Tuan, L. N., Van Hong, N., Huy, N. Q., Hoat, T. X., Takasu, K., Seki, M., Ugaki, M. (2022), Cassava mosaic disease and its management in Southeast Asia, Plant Molecular Biology, 109(3), 301–311. DOI: 10.1007/s11103-021-01168-2.
  6. Nguyễn Kim Chi, Nguyễn Vĩnh Trường (2024), Nghiên cứu thiệt hại gây ra bởi bệnh khảm lá sắn trên cây sắn ở Thừa Thiên Huế, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 3 + 4, 77–85.
  7. Ủy ban Nhân dân Thừa Thiên Huế (2021), Chỉ thị về tăng cường công tác phòng, chống bệnh khảm lá sắn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Tháng 4/2021; Thừa Thiên Huế (VN): UBND.
  8. Legg, J. P., Shirima, R., Tajebe, L. S., Guastella, D., Boniface, S., Jeremiah, S., Nsami, E., Chikoti, P., Rapisarda, C. (2014), Biology and management of Bemisia whitefly vectors of cassava virus pandemics in Africa, Pest Management Science, 70(10), 1446–1453. https://doi.org/10.1002/ps.3793.
  9. Chi, Y., Pan, L. L., Bouvaine, S., Lieu, Y. Q., Liu, S. S., Seal, S., Wang, X. W. (2019), Differential transmission of Sri Lankan cassava mosaic virus by three cryptic species of the whitefly Bemisia tabaci complex, Virology, 540, 141–9. DOI: 10.1016/j.virol.2019.11.013.
  10. Trịnh Xuân Hoạt, Dương Thị Nguyên, Lê Quang Mẫn (2021a), Một số nghiên cứu về xác định biotype của bọ phấn trắng thuốc lá Bemisia tabaci truyền bệnh virus khảm lá sắn tại Việt Nam, Tạp chí Bảo vệ thực vật, 294(1), 35–42.
  11. Trịnh Xuân Hoạt, Nguyễn Chí Hiểu, Ngô Quang Huy, Nguyễn Đức Huy (2021b), Xác định phương thức lan truyền của Sri Lankan Cassava Mosaic Virus (SLCMV) gây bệnh khảm lá sắn ở Việt Nam, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19, 206–14.
  12. Jose, A., Makeshkumar, T., Edison, S. (2011), Survey of cassava mosaic disease in Kerala, Journal of Root Crops, 37, 41–47. https://journal.isrc.in/index.php/jrc/article/view/8.
  13. Houndété, T. A., Kétoh, G. K., Hema, O. S., Brévault, T., Glitho, I. A., and Martin, T. (2010), Insecticide resistance in field populations of Bemisia tabaci (Hemiptera: Aleyrodidae) in West Africa, Pest Management Sciences, 66, 1181-1185. DOI: 10.1002/ps.2008.
  14. Luo, C., Jones, C. M., Zhang, F., Denholm, I., Gorman, K. (2010), Insecticide resistance in Bemisia tabaci biotype Q (Hemiptera: Aleyrodidae) from China, Crop Protection 29, 429–434. https://doi.org/10.1016/j.cropro.2009.10.001.
  15. Trịnh Xuân Hoạt, Hoàng Thị Bích Thảo, Dương Thị Nguyên, Bùi Văn Dũng, Lê Thị Kiều Trang (2021c), Diễn biến mật độ quần thể bọ phấn trắng (Bemisia tabaci) và giải pháp phòng trừ tại Tây Ninh, Tạp chí Bảo vệ thực vật, 295(2), 31–37.
  16. Abdallah, M. A. (2021), A new formula for evaluating the effectiveness of insecticides against cotton bollworm under Egyptian conditions, instead of the Henderson and Tilton (1955) formula, Egyptian Journal of Plant Protection Research Institute, 4(4), 599–504.
  17. Cuthbertson, A., Bu xton, J.H., Blackburn, L., Mathers, J. J., Robinson, K. A., Powell, M., Fleming, D. A., Bell, H. (2012), Eradicating Bemisia tabaci Q biotype on poinsettia plants in the UK, Crop Protection, 42, 42–48.
  18. Sani, I., Ismail, S. I., Abdullah, S., Jalinas, J., Jamian, S., Saad, N. (2020), A Review of the biology and control of whitefly, Bemisia tabaci (Hemiptera: Aleyrodidae), with special reference to biological control using entomopathogenic fungi, Insects, 11(9), 619.
  19. Riley, D. G. (1994), Insecticide control of sweetpotato whitefly in south Texas, Subtropical Plant Science, 46, 45–49.
  20. Vishwa, N., Sinha S. R. (2011), Efficacy of insecticides and their mixture for management of insect pests of Brinjal, Indian Journal of Entomology, 73(4), 308–311.
  21. Phạm Duy Trọng, Nguyễn Thị Thủy, Phạm Văn Sơn, Phạm Thị Nhạn, Nguyễn Thị Mai Lương, Trần Thị Thúy Hằng, Nguyễn Duy Mạn (2023), Đặc điểm sinh học, diễn biến mật độ bọ phấn trắng Bemisia tabaci (Hemiptera: Aleyroridae) trên cây sắn, Tạp chí Bảo vệ thực vật, 306(2), 24–30.
  22. Lê Thị Kim Oanh, Tào Minh Tuấn, Johansen N., Nordhus E. (2008), Nghiên cứu tính kháng thuốc trừ sâu của bọ phấn Bemisia tabaci Gennadius hại rau vùng Hà Nội và phụ cận, Tạp chí Bảo vệ thực vật, 219(3), 38–43.
  23. Lê Thị Liễu, Trần Đình Chiến (2005), Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học và biện pháp hóa học phòng trừ bọ phấn Bemisia tabaci Genn, (Homoptera: Aleyrodidae) hại cà chua vùng Gia Lâm, Hà Nội, Tạp chí Bảo vệ thực vật, 201(3), 3–9.
  24. Lê Thị Tuyết Nhung (2014), Nghiên cứu thành phần loài họ bọ phấn Aleyrodidae (Homoptera) và đặc điểm sinh học, sinh thái học, biện pháp phòng trừ bọ phấn thuốc lá Besimia tabasi (Gennadius) hại cây họ cà ở vùng Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Hà Nội.
  25. Nguyễn Thanh Hải, Nguyễn Thị Thu Thủy, Huỳnh Thị Tâm Thúy, Nguyễn Quang Cơ, Nguyễn Thị Ái Nhung (2024), Đánh giá hiệu quả của chế phẩm sinh học bào chế từ thực vật bản địa đến phòng trừ sâu khoang (Spodoptera litura) hại rau má tại Thừa Thiên Huế, Tạp chí Bảo vệ thực vật, 311(1), 14–20.