ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở HẠ LƯU CỬA SÓT, HÀ TĨNH

Tóm tắt

Đã xác định được 109 loài cá thuộc 71 giống của 43 họ trong 16 bộ. Trong đó, bộ cá Vược (Perciformes) chiếm ưu thế nhất trong các bậc taxon với 17 họ (39,53%), 22 giống (30,99%) và 45 loài (41,28%). Trong tổng số 109 loài cá ở hạ lưu sông Cửa Sót, có 12 loài cá có giá trị kinh tế của vùng. Đặc biệt, ở khu hệ cũng có 3 loài cá quý hiếm được ghi vào Danh lục Đỏ IUCN (2019) – bậc NT và Sách Đỏ Việt Nam (2007) – bận VU.
https://doi.org/10.26459/hueuni-jns.v128i1C.5300
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Yên MĐ. Định loại cá nước ngọt các tỉnh miền Bắc Việt Nam. Hà Nội: Nxb Khoa học và Kỹ thuật; 1978.
  2. Hường NK. Cá biển Việt Nam Cá xương vịnh Bắc Bộ. Tuyển tập nghiên cứu biển Phần 1. Thành phố Hồ Chí Minh: Nxb Khoa học và Kỹ thuật; 1991.
  3. Rainboth WJ. Fishes of the Cambodian Mekong Food and Agriculture Organization of the United Nations. Rome; 1996.
  4. FAO. Catalog of fish, Vol. 1, 2, 3. U.S.A: Published by the California Academy of Sciences; 1998.
  5. Hảo NV, Vân NS. Cá nước ngọt Việt Nam, tập 1. Hà Nội: Nxb Nông nghiệp; 2001.
  6. Hảo NV. Cá nước ngọt Việt Nam, tập 2, 3, Hà Nội: Nxb Nông nghiệp; 2005.
  7. Kottelat M. Fish of Laos. Sri Lanka: WHT Publications (Pte) Ltd; 2001.
  8. Fricke, R., Eschmeyer, W. N. & Van der Laan, R. (eds). Eschmeyer's Catalog Of Fishes: Genera, Species, References; 2019.
  9. Phú VV, Hồng HT. Đa dạng sinh học cá vùng hạ lưu sông cửa Sót, tỉnh Hà Tĩnh. Những vấn đề cơ bản trong Khoa học Sự sống. Tuyển tập Báo cáo khoa học Hội nghị toàn quốc lần thứ II. Hà Nội: Nxb Khoa học Kỹ thuật; 2004. tr. 849-852.
  10. Bộ Khoa học và Công nghệ .Sách Đỏ Việt Nam - phần 1: Động vật. Hà nội: Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ; 2007.
  11. IUCN 2019. The IUCN Red List of Threatened Species. Version 2019-1. Available from: https://www.iucnredlist.org
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2019 Array