ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI NÒNG NỌC LOÀI ẾCH VẠCH (Quasipaa delacouri) Ở VƯỜN QUỐC GIA PÙ MÁT, TỈNH NGHỆ AN
PDF

Từ khóa

Nghệ An
nòng nọc
Pù Mát
Quasipaa
Quasipaa delacouri

Cách trích dẫn

1.
Thoại Đỗ V, Trung CT, Thảo NT, Bình NV. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI NÒNG NỌC LOÀI ẾCH VẠCH (Quasipaa delacouri) Ở VƯỜN QUỐC GIA PÙ MÁT, TỈNH NGHỆ AN. hueuni-jns [Internet]. 11 Tháng Mười-Một 2019 [cited 22 Tháng Mười-Một 2024];128(1C):25-33. Available at: https://jos.hueuni.edu.vn/index.php/hujos-ns/article/view/5330

Tóm tắt

Kết quả phân tích sinh học phân tử dựa trên trình tự gen ti thể 16S rRNA lấy từ mẫu cơ đuôi của nòng nọc Quasipaa delacouri ở Vườn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An có sự tương đồng 100% khi so sánh với trình tự gen của loài Q. delacouri đã được công bố trên GenBank, qua đó mở rộng sự phân bố của loài này ở miền Trung nước ta. Nòng nọc loài Q. delacuori ở Nghệ An có thân hình bầu dục, chiều dài mút mõm – mút đuôi ở giai đoạn 25 từ 22,89 đến 32,44 mm. Nòng nọc có màu vàng xám nhạt, phía trên mặt lưng sẫm màu hơn phía dưới mặt bụng. Nòng nọc có 11 hàng răng sừng nằm ở phía trong miệng, bên trong hàng gai thịt ở ngoài môi, công thức răng sừng (LTRF): III(5+5)/(1+1)II. Bên trong các hàng răng sừng là bao hàm trên và bao hàm dưới của nòng nọc. Răng sừng và bao hàm của nòng nọc có viền răng cưa bên ngoài, răng sừng cong và hướng vào phía trong miệng. Thềm miệng và vòm miệng có nhiều gai thịt, các gai thịt có chiều dài khác nhau, một số gai thịt trong miệng có dạng hình rễ cây.

https://doi.org/10.26459/hueuni-jns.v128i1C.5330
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Dubois A. Notes sur la classification des Ranidae (Amphibiens anoures). Bulletin Mensuel de la Société Linnéenne de Lyon. 1992;61:305-352.
  2. Frost DR. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0 [internet] 2019 [cited 14-07-2019]. Available from http://research.amnh.org/herpetol-ogy/amphibia/index.htmL. New York (USA): American Museum of Natural History.
  3. Angel F. Sur une espèce nouvelle de grenouille du Tonkin, appartenant au genre Rana. Paris (France):
  4. Bulletin du Museum National d'Histoire Naturelle; 1928. p. 319-320.
  5. Bourret R. Notes herpétologiques sur l’Indochine française. XIV. Les batraciens de la collection du Laboratoire des Sciences Naturelles de l’Université. Descriptions de quinze especes ou variétés nouvelles. Hanoi (Vietnam): Annexe au Bulletin Général de l'Instruction Publique; 1937. p. 5-56.
  6. Guibé J. Catalogue des Types d'Amphibiens du Muséum National d'Histoire Naturelle. Paris (France): Imprimerie Nationale; 1948.
  7. Stuart BL Amphibians and reptiles. In Duckworth JW, Salter RE and Khounboline K, Wildlife in Lao PDR. Status Report; 1999. p. 43-67.
  8. Che J, Hu JS, Zhou WW, Murphy RW, Papenfuss TJ, Chen MY, Rao DQ, Li PP, Zhang YP. Phylogeny of the Asian spiny frog tribe Paini (Family Dicroglossidae) sensu Dubois. Mol Phylogenet Evol. 2009;50:59-73.
  9. Nguyen SV, Ho CT, Nguyen TQ. Herpetofauna of Vietnam. Frankfurt am Main (Germany): Edition Chimaira; 2009.
  10. Stuart BL. Chapter five: Amphibians and Reptiles. In: Social Forestry and Nature Conservation in Nghe An Province. Pu Mat: a biodiversity survey of a Vietnamese Protected area. Hanoi (Vietnam): Labor and Social Publishing House; 2001. p. 61-72.
  11. Ngật LN, Quang HX. Kết quả bước đầu về thành phần loài ếch nhái, bò sát ở Khu Bảo tồn Thiên nhiên Pù Mát, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Sinh học. 2001;23(3B):59-65.
  12. Quang HX, Thảo HN, Tuấn HA. Đa dạng thành phần loài và đặc điểm phân bố theo sinh cảnh Lưỡng cư – Bò sát vùng đệm Vườn Quốc gia Pù Mát. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống định hướng nông lâm nghiệp miền núi; 2004. p. 857-860.
  13. Orlov NL, Poyarkov NA, Nguyen TT. Taxonomic notes on Megophrys frogs (Megophryidae: Anura) of Vietnam, with description of a new species. Russ J Herpetol. 2015;22(3):206-218.
  14. Gosner KL. A simplified table for staging anuran embryos and larvae with notes on identification. Herpetologica. 1960;16:183-190.
  15. Altig RG. A primer for the morphology of anuran tadpoles. Herpetol Conserv Biol. 2007;2(1):71–74.
  16. Altig RG, McDiarmid RW. Bodyplan: Development and morphology (Tadpoles: The biology of anuranlarvae). Chicago and London: University of Chicago Press; 1999. p. 24-51.
  17. Dubois A. Keratodont formulae in anuran tadpoles: proposals for a standardization. J Zool Syst Evol Res. 1995;33:1-15.
  18. Roelants K, Jiang J, Bossuyt F. Endemic ranid (Amphibia: Anura) genera in southern mountain ranges of the Indian subcontinent represent ancient
  19. frog lineages: evidence from molecular data. Mol Phylogenet Evol. 2004;31(2):730-40.
  20. Inthara C, Chuaynkern Y, Duengkae P, Grosjean S. The tadpole of Quasipaa fasciculispina (Inger, 1970) from southeastern Thailand, with the description of its buccal anatomy. Alytes. 2009;26(1-4):86-96.
  21. Fei L, Hu S, Ye C, Huang Y. Fauna Sinica. Amphibia. Volume 3. Anura Ranidae. Beijing: Chinese Academy of Science, Science Press; 2010.
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2019 Array