MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC GIỐNG LÚA MỚI CHỌN TẠO TRONG VỤ ĐÔNG – XUÂN NĂM 2018–2019 TẠI VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC, ĐẠI HỌC HUẾ
PDF

Cách trích dẫn

1.
Hải TTH, Phan TT, Thanh L Đặng, Trần NTP, Lê DT. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC GIỐNG LÚA MỚI CHỌN TẠO TRONG VỤ ĐÔNG – XUÂN NĂM 2018–2019 TẠI VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC, ĐẠI HỌC HUẾ. hueuni-jns [Internet]. 25 Tháng Mười 2019 [cited 21 Tháng Mười-Một 2024];128(1E):143-52. Available at: https://jos.hueuni.edu.vn/index.php/hujos-ns/article/view/5407

Tóm tắt

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá một số đặc điểm về nông sinh học, năng suất và giá trị thương phẩm hạt gạo của một số giống mới được tuyển chọn. Các giống được thử nghiệm là 3 giống mới được chọn tạo tại Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế gồm TD1, TD2, TD3, giống địa phương gạo đỏ ARI và giống đối chứng là giống Khang dân 18. Các thí nghiệm được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên, mỗi giống được trồng với 3 lần nhắc lại trong điều kiện thời tiết của vụ Đông – Xuân 2019 tại viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế. Kết quả cho thấy các giống khảo nghiệm có tổng thời gian sinh trưởng và phát triển từ 100 đến 115 ngày. Các giống biểu hiện màu sắc gốc mạ và lá khác nhau. Diện tích lá đòng của các giống khảo nghiệm cao hơn của giống đối chứng và cao nhất ở giống TD3 (43,97 cm2). Giống TD3 đạt năng suất lúa (65,63 tạ/ha) tương đương so với giống đối chứng (59,03 tạ/ha). Tỷ lệ gạo nguyên và độ bền gel của các giống tuyển chọn cao hơn hẳn của giống đối chứng.

https://doi.org/10.26459/hueuni-jns.v128i1E.5407
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Phúc LK, Hương NTT, Hòa TĐ. Thực trạng sản xuất lúa tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Tạp chí Khoa học Đại học Huế: nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 2015;100(1).
  2. Ibrahim M, Peng SB, Tang QY, Huang M, Jiang P, Zou YB. Comparisons of yield and growth behaviors of hybrid rice under different nitrogen management methods in tropical and subtropical environments. Journal of Integrative Agriculture. 2013;12: 621-9.
  3. Peng S, Khusk GS, Virk P, Tang Q, Zou Y. Progress in ideotype breeding to increase rice yield potential. Field Crop Research. 2008;108(1): 32-8.
  4. Lam NH, Nga NTQ. Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa lai mới tại tỉnh Hà Tĩnh. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 2018;127(3A).
  5. Quang TM, Hòa TĐ, Hải TTH, Anh ĐH, Nhung TTP. Đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu hạn của các dòng lúa nhập nội tại Thừa thiên huế. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 2018;16(7):625-637.
  6. Sen TTH, Đông TTH, Nhi PTP, Sen TT, Quang TM. Khả năng chịu hạn của một số dòng/giống lúa trong điều kiện nhà lưới. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 2017;126(3C) .
  7. Mai PTT, Cường NĐ, Hồng HTK, Hương VTM. Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất và khả năng kháng rầu nâu của một số giống lúa trồng tại Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, Chuyên san Khoa học Nông nghiệp, Sinh học và Y Dược. 2012;75A(6):91-100.
  8. Thủy NTT, Thắng TV, Lâm PT, Hòa TĐ, Hải TTH. Đánh giá một số chỉ tiêu nông sinh học và khả năng kháng bệnh đạo ôn (PyriculARIa oryzae) trên đồng ruộng của tập đoàn dòng lúa mang gen kháng tại Thừa Thiên Huế. Tạp chí Nông nghiệp & phát triển nông thôn, chuyên đề nông lâm nghiệp khu vực miền Trung, Tây Nguyên. 2015:66-72.
  9. Tường NT, Vệ NB, Thành VC. Đánh giá phẩm chất gạo của 55 giống lúa trồng ven biển các tỉnh Bến Tre, Long An, Tiền Giang và Trà Vinh. Tạp chhis Nghiên cứu Khoa học, ĐH Cần Thơ. 20053:33-39.
  10. IRRI. Rice science for a better world. IRRI Annual Report. 2003. available at http://books.iri.org/AR_content.pdf
  11. Yoshida S. Fundamentals of rice crop science. The International rice research institute, Los Banos, Philippines. 1981:268 p.
  12. Uga Y, Nonoue Y, Liang ZW, Lin HX, Yamamoto S, Yamanouchi U, Yano M. Accumulation of additive effects generates a strong photoperiod sensitivity in the extremely late-heading rice cultivar ‘Nona Bokra’. Theoretical and Applied genetics. 2007;114(8):1457-66.
  13. Nhi PTP, Sen TTH. Nghiên cứu sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa có khả năng chịu hạn. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam. 2017;21(10):15-19.
  14. Đệ NN. Giáo trình cây lúa. Trường Đại Học Cần Thơ, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2008:338 tr.
  15. Trâm NT. Chọn giống lúa lai. Nxb Nông Nghiệp. 2001:134 tr.
  16. Ánh HN, Quế NH, Chánh NV. Phân tích phẩm chất gạo của tập đoàn giống lúa MTL (Miền Tây Lúa) đang lưu giữ tại ngân hàng gen trường đại học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 2015;38(2):106-112.
  17. Dân NT. Kết quả nghiên cứu và thực nghiệm về giống cây trồng giai đoạn 1996–2000. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp. 2002;01.
  18. Tâm NT, Tánh ND. Khảo sát tính trạng bạc bụng theo các viij trí khác nhau trên giống lúa thơm MTL250. Tại chí Khoa học, ĐH Cần Thơ. 2012;23a:137-144.
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2019 Array