ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN THỨC ĂN ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA GIUN ĐẤT Amynthas rodericensis (Grube, 1879) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI THỬ NGHIỆM
PDF

Từ khóa

Amynthas rodericensis
giun đất
phân lợn
sinh trưởng
tăng trọng earthworm
pig manure
growth
reproduction

Cách trích dẫn

1.
Nguyễn VT, Hoàng HT, Nguyễn DT, Trần VG, Trần QD. ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN THỨC ĂN ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA GIUN ĐẤT Amynthas rodericensis (Grube, 1879) TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI THỬ NGHIỆM. hueuni-jns [Internet]. 31 Tháng Ba 2022 [cited 22 Tháng Bảy 2024];131(1A):127-33. Available at: https://jos.hueuni.edu.vn/index.php/hujos-ns/article/view/6227

Tóm tắt

Amynthas rodericensis là loài giun đất phổ biến ở Việt Nam. Nguồn thức ăn và cơ chất là những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của giun đất nói chung và A. rodericensis nói riêng. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng bao gồm kích thước, khối lượng cơ thể, số lượng cá thể và tăng trọng cơ thể. Thí nghiệm có bốn nghiệm thức tương ứng với các tỷ lệ phối trộn phân lợn và chất nền khác nhau (NT1: 100% phân lợn; NT2: 75% phân lợn và 25% chất nền; NT3: 50% phân lợn và 50% chất nền; NT4: 25% phân lợn và 75% chất nền); mỗi nghiệm thức lặp lại sáu lần, bố trí theo phương pháp ngẫu nhiên hoàn toàn và được theo dõi đến 10 tuần. Kết quả cho thấy tỷ lệ phối trộn phân lợn với chất nền có ảnh hưởng khác nhau đến khả năng sinh trưởng của giun đất A. rodericensis. Sự sinh trưởng của giun cao nhất ở nghiệm thức NT2 (75% phân lợn và 25% chất nền).

https://doi.org/10.26459/hueunijns.v131i1A.6227
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Keilin D. On the pharyngeal or salivary gland of the earthworm. Quarterly Journal of Microscopical Science. 1920;65:33-61.
  2. Edwards CA, Dominguez J. Growth and reproduction of Perionyx excavatus (Megascolecidae) as factors in organic waste management. Biol Fertil Soils.1998;28:155-61.
  3. Bảy NV. Hướng dẫn kỹ thuật nuôi trùn đất. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh; 2005.
  4. Ngoan LĐ. Nghiên cứu môi trường nuôi giun đất làm thức ăn vật nuôi trong vụ đông-xuân ở Thừa Thiên Huế. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2003;11:1422-4.
  5. Bình ĐV, Tôn VĐ, Linh NĐ. Đánh giá khả năng tăng trưởng của giun quế (Perionyx excavatus) trên các nguồn thức ăn khác nhau. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 2008;4:321-5.
  6. Nam TH. Sản xuất và sử dụng giun quế thay thế thức ăn bổ sung protein trong khẩu phần nuôi vịt thịt ở Đồng Tháp [master's thesis]; 2009.
  7. Hùng NL. Nghề nuôi giun đất. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp; 2010.
  8. Hồng HNL. Nghiên cứu sản xuất giun quế trên nền giá thể khác nhau và sử dụng giun quế tươi trong chăn nuôi gà thịt tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang [master's thesis]. Thái Nguyên: Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên; 2013.
  9. Manna MC, Singh M, Kundu S, Tripathi AK. Growth and reproduction of the vermicomposting earthworm Perionyx excavatus as influenced by food materials. Biol Fertil Soils. 1997;24:129-32.
  10. Sherman R. Worms Can Recycle Your Garbage, Extension Solid Waste Specialist. North Carolina: Department of Biological and Agricultural Engineering, North Carolina State University; 2003.
  11. Bisht R, Pandey H, Bharti D, Bisht S, Kaushal B. Reproductive potential of the earthworm Metaphire posthuma (Oligochaeta) in different food substrates. Tropical Ecology. 2007;48(1):107-14.
  12. Joshi N, Dabral M. Life cycle of earthworms Drawida nepalensis, Metaphire houlleti and Perionyx excavatus under laboratory controlled conditions. Life Science Journal. 2008;5(4):83-6.
  13. Agnieszka P, Joanna K, Mazur-Pączka A, Mariola G, Grzegorz P, Renata S. Life cycle of the Eisenia fetida and Dendrobaena veneta earthworms (Oligohaeta, Lumbricidae). Journal Ecological Engineering. 2020;21(1):40-5.
  14. Ghilliarov MS. Methods of Soil Zoological Studies, Moscow: Pub Nauka; 1975.
  15. Bái TT. Giun đất Việt Nam (Hệ thống học, khu hệ, phân bố và địa lý) [dissertation]. Lomonosov: Trường Đại học Quốc gia Lomonosov; 1983.
  16. Thuận NV. Khu hệ giun đất Bình Trị Thiên [dissertation]. Hà Nội: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; 1994.
  17. Appelhof M. Worms Eat My Garbage. Michigan: Tower press; 1997.
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2021 Array