CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH QUAY TRỞ LẠI ĐIỂM DU LỊCH BÌNH QUỚI CỦA DU KHÁCH NỘI ĐỊA
PDF

Từ khóa

ý định quay trở lại
du khách nội địa
Bình Quới intention to return
domestic tourists
Binh Quoi village

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại điểm du lịch Bình Quới của du khách nội địa. Cỡ mẫu được lựa chọn là 300 khách du lịch nội địa đã và đang du lịch tại KDL Bình Quới. Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng với thảo luận nhóm, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy tuyến tính đa biến đã được sử dụng trong nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 06 nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại điểm du lịch Bình Quới của du khách nội địa. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thu hút khách du lịch nội địa quay trở lại với khu du lịch Bình Quới trong tương lai.

https://doi.org/10.26459/hueunijed.v130i5C.6019
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Yumi Park & David Njite (2010), Relationship between Destination Image and Tourists’ Future Behavior: Observations from Jeju Island, Korea, Asia Pacific Journal of Tourism Research, 15(1).
  2. Asuncion Beerli & Josefa D. Martín (2004), Tourists’ characteristics and the perceived image of tourist destinations: a quantitative analysis—a case study of Lanzarote, Spain, Tourism Management, 25, 623–636.
  3. Tun Thiumsak & Athapol Ruangkanjanases (2016), Factors Influencing International Visitors to Revisit Bangkok, Thailand, Journal of Economics, Business and Management, 4(3).
  4. Hồ Huy Tựu và Trần Thị Ái Cẩm (2012), Ý định quay lại và truyền miệng tích cực của du khách quốc tế đối với Nha Trang, Tạp chí Phát triển kinh tế, 262.
  5. Hồ Huy Tựu và Nguyễn Xuân Thọ (2012), Ảnh hưởng của hình ảnh điểm đến và cảm nhận rủi ro đến ý định quay lại và truyền miệng tích cực của du khách đối với khu du lịch Cửa Lò, tỉnh Nghệ An, Tạp chí Kinh tế và QTKD, Trường Đại học Kinh tế và QTKD Thái Nguyên.
  6. Mai Ngọc Khương và Nguyễn Thảo Trinh (2015), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định trở về của khách du lịch đối với thành phố Vũng Tàu, Việt Nam - Một phân tích về sự hài lòng của điểm đến, Tạp chí Khoa học Quản lý Nâng cao, 3(4), tháng 12.
  7. Nguyễn Văn Đảng (2007), Hoàn thiện chiến lược xúc tiến điểm đến của ngành du lịch Việt Nam.
  8. Leiper, N. (1997), The framework of tourism: Towards a destination of tourism, tourist and the tourist industry, Annals of Tourism Research, 6(4), 390–407.
  9. Ajzen, I., Fishbein, M. (1975), Theory of reasoned actions as applied to moral behavior: A confirmatory analysis, Journal of Personality and Social Psychology, 1992, 98–109.
  10. Ajzen, I. (1991), The Theory of Planned Behaviour, Organization Behaviour and Human Decision Processes, 50, 179–211.
  11. Baloglu (2000), Management of Demand' as a Tool in Sustainable Tourist Destination Development, Journal of Sustainable Tourism, 12, 338–408.
  12. Kuhl và Bechmann (1984), Altering information to gain action control: Functional aspects of human information-processing in decision-making, Journal of Research in Personality, 18, 224–237.
  13. Crompton (1979), Motivations for Pleasure Vacations, Annals of Tourism Research, 6(4), 408–424.
  14. Gallarza M. G., Saura, I. G., Garcia H. C. (2002), Destination Image: Towards a Conceptual Framework, Annals of Tourism Research, 29(1), 56–76.
  15. Berry và Parasuraman (1991), Understanding Customer Expectations of Service, Sloan Managerment Review, 32(3), 39–48.
  16. Bagwell và Bernheim (1996), Veblen Effects in a Theory of Conspicuous Consumption, The American Economic Review, 86(3), 349–373.
  17. Kom Campiranon và Charles Arcodia (2008), Market Segmentation in Time of Crisis, Journal of Travel & Tourism Marketing, 23(2), 151–161.
  18. Litman (2003), Economic Value of Walkability, Journal of the Transportation Research Board, 1828(1), 3–11.
  19. Quan và Wang (2004), Towards a structural model of the tourist experience: an illustration from food experiences in tourism, Tourism Management, 25(3), 297–305.
  20. Oxford (2005), The Oxford Dictionary of Byzantium.
  21. Seahee Chang và Heather J. Gibson (2011), Physically Active Leisure and Tourism Connection: Leisure Involvement and Choice of Tourism Activities Among Paddlers, Leisure Sciences, 33(2), 162–181.
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2021 Array