TẦN SUẤT MUA HÀNG NÔNG SẢN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG: TRƯỜNG HỢP HẠT SEN HUẾ
PDF

Từ khóa

hạt sen Huế
nhân tố ảnh hưởng
tần suất mua
thương hiệu nông sản Hue lotus seeds
influencing factors
purchase frequency
agricultural product branding

Tóm tắt

Nghiên cứu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tần suất mua hạt sen Huế dựa trên mô hình hồi quy Poisson với dữ liệu khảo sát 250 người tiêu dùng. Kết quả cho thấy bốn yếu tố có ảnh hưởng đáng kể gồm: thái độ tích cực đối với sản phẩm, nhận thức về lợi ích sức khỏe, ảnh hưởng xã hội và khó khăn về địa điểm mua. Ngoài ra, đặc điểm nhân khẩu học như tuổi và giới tính cũng có tác động nhất định. Nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm cho lý thuyết hành vi có kế hoạch, đồng thời đề xuất hàm ý chính sách nhằm nâng cao thương hiệu và mở rộng thị trường cho hạt sen Huế.

https://doi.org/10.26459/hueunijed.v134i5C.8025
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Kotler, P., & Keller, K. L. (2016), Marketing management (15th ed.), Pearson Education.
  2. Liu, Y. and Gao H. (2018), Traceability management for the food safety along the supply chain collaboration of agricultural products, Agriculture Forestry and Fisheries 7(2): 58.
  3. Lê Thị Hồng Nghĩa và Nguyễn Tố Như (2020), Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm sâm Ngọc Linh của người tiêu dùng tại thị trường Kon Tum, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính- Marketing 57 (06/2020), 42–51.
  4. Nguyễn Văn Thanh Trường và Phan Thị Thanh Hiền (2024), Ảnh hưởng của hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội đến lòng trung thành thương hiệu và truyền miệng điện tử của người tiêu dùng đối với các thương hiệu cà phê nổi tiếng tại Việt Nam, Tạp chí Khoa học công nghệ trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, 70(4).
  5. Minocha, S., Singh, A., & Banerji, R. (2025), Buying Behavior of Indian Females Toward Natural Personal Care Products: The Moderating Role of Buying Frequency, Jindal Management Journal, 14(1), 116–34.
  6. Reichheld, F. F., & Schefter, P. (2000), E-Loyalty: Your Secret Weapon on the Web, Harvard Business Review, 78(4), 105–113.
  7. Lưu Tiến Thuận, Đinh Thị Mỹ Phượng và Nguyễn Thu Nha Trang (2024), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm đạt chứng nhận OCOP của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Cần Thơ, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 60(2), 45–54, https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2024.060
  8. Hồ Bội Hoàn (2020), Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua hàng lưu niệm trên thị trường Thành phố Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng.
  9. Nguyễn Thùy Trang (2023), Giải pháp phát triển thị trường cho sản phẩm OCOP: Trường hợp thị hiếu người tiêu dùng đối với trà mãng cầu xiêm, Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, 59(3), 247–257.
  10. Juhl, H. J., Kristensen, K., & Østergaard, P. (2002), Customer satisfaction in European food retailing, Journal of Retailing and Consumer Services, 9(6), 327–334, https://doi.org/10.1016/S0969-6989(02)00013-X.
  11. Dumortier, J., Evans, K. S., Grebitus, C., & Martin, P. A. (2017), The influence of trust and attitudes on the purchase frequency of organic produce, Journal of International Food & Agribusiness Marketing, 29(1), 46–69. https://doi.org/10.1080/08974438.2016.1255613.
  12. Anesbury, Z. W., Talbot, D., Day, C. A., Bogomolov, T., & Bogomolova, S. (2020), The fallacy of the heavy buyer: Exploring purchasing frequencies of fresh fruit and vegetable categories, Journal of Retailing and Consumer Services, 53, 101976.
  13. Nguyễn Văn Chung (2022), Mối liên kết giữa người sản xuất và người thu mua trong hoạt động trồng sen tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Kinh tế và Phát triển, 131(5A), 145–158. https://doi.org/10.26459/hueuni-jard.v131i5A.6522.
  14. Engel, J. F., Blackwell, R. D., & Miniard, P. W. (1986), Consumer behavior, Dryden Press.
  15. Solomon, M. R. (1994), Consumer behavior: Buying, having and being, London: Prenticle Hall.
  16. Nassè, T. B. (2021), The concept of consumer behavior: definitions in a contemporary marketing perspective, International Journal of Management & Entrepreneurship Research 3(8), 303–307.
  17. Bourke, B. C., McCarthy, M. B., & McCarthy, S. N. (2024), Behavioural factors influencing consumer acceptance of sustainable healthy food: a review and research agenda, International Journal of Consumer Studies, 48(5), e13078.
  18. Ajzen, I. (1991), The theory of planned behavior, Organizational Behavior and Human Decision Processes, 50(2), 179–211. https://doi.org/10.1016/0749-5978(91)90020-T.
  19. Shi ChaoGuang, S. C. and W. K. Wang Kai (2011), Factor analysis of the products' characteristics that influencing the consumers' purchase decision of fresh agricultural products, https://www.cabidigitallibrary.org/action/doSearch?AllField=pb%3A%28%22Zhejiang+Academy+of+Agricultural+Sciences%22%29.
  20. Govindasamy, R., J. Italia and C. Liptak (1997), Quality of Agricultural Produce: Consumer Preferences and Perceptions, Working paper, Rutgers University, Department of Agricultural, Food and Resource Economics.
  21. Zhuang, Q. (2018), An Empirical Study on the Influencing Factors of Consumers' Fresh Agricultural Products Purchase Behavior, Proceedings Series, DOI: 10.25236/mse.2018.003.
  22. Huỳnh Đình Lệ Thu, Nguyễn Thị Minh Thư và Hà Nam Khánh Giao (2021), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố Long Xuyên, Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp, 10(1), 71–84.
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2025 Array