THIẾT LẬP CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC DỰA VÀO PHÂN TÍCH THỐNG KÊ: ÁP DỤNG CHO SÔNG HƯƠNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
PDF

Từ khóa

WQI
PCA
Huong river WQI
PCA
sông Hương

Cách trích dẫn

1.
Hùng NV, Nguyễn TQ, Nguyễn HP, Hop NV, Nguyễn HT, Lê Q Ánh, Đặng PB. THIẾT LẬP CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC DỰA VÀO PHÂN TÍCH THỐNG KÊ: ÁP DỤNG CHO SÔNG HƯƠNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. hueuni-jns [Internet]. 30 Tháng Chín 2021 [cited 3 Tháng Bảy 2024];130(1C):51-62. Available at: https://jos.hueuni.edu.vn/index.php/hujos-ns/article/view/6346

Tóm tắt

Chất lượng nước (CLN) sông Hương được đánh giá sơ bộ qua so sánh các thông số quan trắc với quy định kỹ thuật Việt Nam về CLN mặt. Tiếp theo, CLN sông được đánh giá qua Chỉ số chất lượng nước (WQI). Phương pháp phân tích thành phần chính (PCA) được áp dụng cho dữ liệu CLN sông giai đoạn 2017–2020 để xác định trọng số (wi) của thông số CLN i trong tính toán WQI. Chỉ số chất lượng nước được tính từ cả trọng số và chỉ số phụ (qi). Các thông số được lựa chọn để tính WQI gồm (n = 11): pH, EC (độ dẫn điện), DO, TSS, BOD5, COD, N-NH4+, N-NO3, P-PO43–, Fe (tổng sắt tan) và TC (tổng coliform). Các thông số đó được quan trắc ở 8–10 vị trí trong 4–5 đợt (tháng 2, 5, 8 và 11). Kết quả cho thấy, 95% các giá trị WQI nằm trong khoảng 90–100, ứng với CLN loại ‘tốt’ và ‘rất tốt’; chỉ 5% các giá trị WQI nằm trong khoảng 49–77 (chủ yếu vào tháng 11/2020), ứng với CLN loại ‘xấu’ đến ‘tốt’. Vào mùa mưa lũ, nồng độ TSS và Fe tăng lên, nồng độ DO giảm, dẫn đến làm giảm WQI. Chất lượng nước sông không khác nhau có ý nghĩa thống kê theo không gian/vị trí quan trắc (p > 0,05) với WQI trung vị 97–100 nhưng khác nhau theo thời gian: năm 2017 và 2019 có WQI trung vị (99) lớn hơn năm 2018 và 2020 (WQI trung vị 97) với p < 0,01.

https://doi.org/10.26459/hueunijns.v130i1C.6346
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Viện Tài nguyên–Môi trường, Đại học Huế. Báo cáo nhiệm vụ “Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường nước sông Hương ở thành phố Huế”. Huế: Đại học Huế; 2016.
  2. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt – QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Hà Nội: Bộ Tài nguyên và Môi trường; 2015.
  3. Abbasi T, Abbasi SA. Water Quality Indices. Amsterdam: Elsevier; 2012, 384 p.
  4. Sutadian AD, Muttil N, Yilmaz AG, Perera BJC. Development of river water quality indices—a review. Environmental Monitoring and Assessment. 2015;188(1). DOI: https://doi.org/10.1007/s10661-015-5050-0
  5. Noori R, Berndtsson R, Hosseinzadeh M, Adamowski JF, Abyaneh MR. A critical review on the application of the National Sanitation Foundation Water Quality Index. Environmental Pollution. 2019;244:575-587. DOI: https://doi.org/10.1016/j.envpol.2018.10.076
  6. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quyết định 1460/QĐ-TCMT về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (WQI-VN). Hà Nội: Bộ Tài nguyên và Môi trường; 2019.
  7. Brown RM, McClelland NI, Deininiger RA, Tozer RG. A Water-quality Index: Do We Dare?. Water and Sewage Works. 1970;117(10):339-343.
  8. Coletti C, Testezlaf R, Ribeiro TAP, Souza RTGD, Pereira DDA. Water quality index using multivariate factorial analysis. Revista Brasileira de Engenharia Agrícola e Ambiental. 2010;14(5):517-522. DOI: https://doi.org/10.1590/s1415-43662010000500009
  9. Tripathi M, Singal SK. Use of Principal Component Analysis for parameter selection for development of a novel Water Quality Index: A case study of river Ganga India. Ecological Indicators. 2019;96:430-436. DOI: https://doi.org/10.1016/j.ecolind.2018.09.025
  10. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu–QCVN 39:2011/BTNMT. Hà Nội: Bộ Tài nguyên và Môi trường; 2011.
  11. Quỳnh NLT, Trình L. Xây dựng chỉ số chất lượng nước trong phân vùng chất lượng nước các sông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Nghiên cứu KH&CN Quân sự, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự. 2015;35:136-141.
  12. Miller JN, Miller JC. Statistics and Chemometrics for Analytical Chemistry.5th ed. London: Pearson Prentice Hall; 2005. 288p.
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2021 Array