TÍNH CHẤT CỦA BÊ TÔNG CÓ CỐT LIỆU LỚN SỬ DỤNG XỈ THÉP CỦA NHÀ MÁY GANG THÉP FORMOSA HÀ TĨNH
PDF

Từ khóa

bê tông mác 400
xỉ thép
cốt liệu lớn cho bê tông
Formosa Hà Tĩnh grade 400 concrete
steel slag
coarse aggregate for concrete
Formosa Ha Tinh

Cách trích dẫn

1.
Dương TQ, Trần TN, Trần TNQ, Trần XT, Nguyễn TH, Đỗ QT, Nguyễn H Đồng. TÍNH CHẤT CỦA BÊ TÔNG CÓ CỐT LIỆU LỚN SỬ DỤNG XỈ THÉP CỦA NHÀ MÁY GANG THÉP FORMOSA HÀ TĨNH. hueuni-jns [Internet]. 30 Tháng Chín 2025 [cited 7 Tháng Mười 2025];134(1C):159-70. Available at: https://jos.hueuni.edu.vn/index.php/hujos-ns/article/view/8090

Tóm tắt

Trong nghiên cứu này, mẫu phối trộn theo tỷ lệ phát thải của 4 loại xỉ thép từ nhà máy gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh (xỉ thép Formosa) được thí nghiệm theo định hướng làm cốt liệu lớn cho bê tông xi măng. Kết quả cho thấy mặc dù có cỡ hạt tương đối nhỏ hơn so với yêu cầu của cốt liệu lớn cho bê tông theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006, nhưng các tính chất cơ lý – kỹ thuật của vật liệu xỉ thép, đặc biệt độ nén dập, hệ số hóa mềm, độ mài mòn và hàm lượng hạt thoi dẹt, đều đáp ứng rất tốt yêu cầu làm cốt liệu lớn cho bê tông, thậm chí bê tông mác cao (mác lớn hơn 400). Thành phần cho hỗn hợp bê tông đã được tính toán thiết kế và các mẫu bê tông có cốt liệu lớn là hỗn hợp các loại xỉ thép Formosa được chế tạo. Mẫu bê tông với lượng sử dụng xi măng và nước theo định mức của Bộ xây dựng có cường độ chịu nén sau 28 ngày bảo dưỡng vượt từ 116% đến 129% so với yêu cầu của bê tông mác 400. Đồng thời, khối lượng thể tích của mẫu bê tông đáp ứng yêu cầu cho bê tông đặc biệt nặng, mang lại nhiều lợi ích về kỹ thuật, kinh tế và môi trường khi sử dụng để chế tạo các kết cấu phá sóng phục vụ phòng chống xói lở bờ biển và bảo vệ công trình ven biển.

https://doi.org/10.26459/hueunijns.v134i1C.8090
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Skaf M, Manso JM, Aragón Á, Fuente-Alonso JA, Ortega-López V. EAF slag in asphalt mixes: A brief review of its possible re-use. Resources, Conservation and Recycling. 2017;120:176-85.
  2. Ziaee SA, Behnia K. Evaluating the effect of electric arc furnace steel slag on dynamic and static mechanical behavior of warm mix asphalt mixtures. Journal of Cleaner Production. 2020;274:123092.
  3. Liu J, Xu J, Liu Q, Wang S, Yu B. Steel Slag for Roadway Construction: A Review of Material Characteristics and Application Mechanisms. 2022;34(6):03122001.
  4. Jiang L, Dong C-L, Wang S-Y. Reducing Volume Expansion of Steel Slag by Using a Surface Hydrophobic Waterproof Structure. 2020;32(10):04020303.
  5. Ma L, Xu D, Wang S, Gu X. Expansion inhibition of steel slag in asphalt mixture by a surface water isolation structure. Road Materials and Pavement Design. 2020;21(8):2215-29.
  6. Özkök E, Davis AP, Aydilek AH. Treatment Methods for Mitigation of High Alkalinity in Leachates of Aged Steel Slag. 2016;142(2):04015063.
  7. Özkök E, Davis AP, Aydilek AH. Ettringite and monosulfate formation to reduce alkalinity in reactions of alum-based water treatment residual with steel slag. Waste Management. 2019;84:1-12.
  8. Teixeira JESL, Schumacher AG, Pires PM, Castelo Branco VTF, Martins HB. Expansion Level of Steel Slag Aggregate Effects on Both Material Properties and Asphalt Mixture Performance. 2019;2673(3):506-15.
  9. Gao J, Sha A, Wang Z, Tong Z, Liu Z. Utilization of steel slag as aggregate in asphalt mixtures for microwave deicing. Journal of Cleaner Production. 2017;152:429-42.
  10. Hasita S, Suddeepong A, Horpibulsuk S, Samingthong W, Arulrajah A, Chinkulkijniwat A. Properties of Asphalt Concrete Using Aggregates Composed of Limestone and Steel Slag Blends. 2020;32(7):06020007.
  11. Yildirim IZ, Prezzi M. Geotechnical Properties of Fresh and Aged Basic Oxygen Furnace Steel Slag. 2015;27(12):04015046.
  12. Grubeša IN, Barišić I, Fucic A, Bansode SS. Characteristics and uses of steel slag in building construction. Elsevier; 2016.
  13. Poulikakos LD, Papadaskalopoulou C, Hofko B, Gschösser F, Cannone Falchetto A, Bueno M, et al. Harvesting the unexplored potential of European waste materials for road construction. Resources, Conservation and Recycling. 2017;116:32-44.
  14. Liu J, Yu B, Wang Q. Application of steel slag in cement treated aggregate base course. Journal of Cleaner Production. 2020;269:121733.
  15. Nhàn TT. Nghiên cứu sự biến đổi tính chất cơ lý theo thời gian và môi trường thủy hóa nhằm định hướng sử dụng hợp lý xỉ hạt lò cao tại Hà Tĩnh; 2021.
  16. Nhàn TT. Xỉ gang và xỉ thép ở Việt Nam: Tổng quan và một số nghiên cứu theo định hướng sử dụng trong xây dựng. Hội nghị Khoa học toàn quốc ACEA-VIETGEO 2021; 2022.
  17. Lâm TV. Nghiên cứu sử dụng phế thải xỉ luyện kim của nhà máy Gang thép - Thái Nguyên dùng làm phụ gia chế tạo bê tông trong các công trình xây dựng tại tỉnh Thái Nguyên (Mã số: T2010-04). Thái Nguyên: Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên; 2010.
  18. Lâm TV, Hùng NX. Nghiên cứu sử dụng phế thải luyện kim làm cốt liệu chế tạo bê tông. Hội đập lớn và Phát triển nguồn nước Việt Nam; 2015.
  19. Bộ xây dựng. Chỉ dẫn kỹ thuật - xỉ gang và xỉ thép làm vật liệu xây dựng. Hà Nội: Viện vật liệu xây dựng; 2017.
  20. Hùng LV, Chương LT, Hưng LV, Linh VV, Tuân PV. Nghiên cứu đánh giá sử dụng xỉ thép làm vật liệu cho lớp móng đường giao thông. Hà Nội: Viện Vật liệu xây dựng; 2018.
  21. Nhi TTH, Nhàn TT, Quỳnh TTN, Trường PQ, Huy, PV, Đạt ĐP, et al. Đánh giá tính chất cơ lý của xỉ thép Formosa Hà Tĩnh sử dụng làm cốt liệu bê tông. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế. 2024;24(2):133-144.
  22. Bộ xây dựng. Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Xây dựng (Công văn số 1776/BXD-VP). Hà Nội: Bộ xây dựng; 2007.
  23. Bộ xây dựng. Định mức vật tư trong xây dựng (Công văn số 1784/BXD-VP). Hà Nội: Bộ xây dựng; 2007.
  24. Bộ Khoa học và Công nghệ. Hỗn hợp bê tông và bê tông - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3105:2022.) Hà Nội: Bộ Khoa học và Công nghệ; 2022.
  25. Bộ Khoa học và Công nghệ. Hỗn hợp bê tông - Phương pháp xác định độ sụt (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3106:2022). Hà Nội: Bộ Khoa học và Công nghệ; 2022.
  26. Bộ Khoa học và Công nghệ. Bê tông - Phương pháp xác định cường độ chịu nén (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3118:2022). Hà Nội: Bộ Khoa học và Công nghệ; 2022.
  27. Bộ Khoa học và Công nghệ. Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7570:2006). Hà Nội: Bộ Khoa học và Công nghệ; 2006.
  28. Uemura R. Overview of slag usage technology development at various works. Nippon Steel & Sumitomo Metal Technical Report; 2015. Report No.: 109/UDC669.1.054.82.
  29. Anastasiou EK, Liapis A, Papayianni I. Comparative life cycle assessment of concrete road pavements using industrial by-products as alternative materials. Resources, Conservation and Recycling. 2015;101:1-8.
  30. Toshiaki K, Chika K, Eiji K, Koichi T. Application of steelmaking slag to marine forest restoration. Nippon Steel & Sumitomo Metal Technical Report; 2015. Report No.: 109/UDC669.184.28:639.64.
  31. Toshiaki K, Chika K, Eiji K. Study on Environmental impact evaluation of steelmaking slag using in coastal sea area. Nippon Steel & Sumitomo Metal Technical Report; 2015. Report No.: 109/UDC669.054.82:639.25.
  32. Kazuhiro H, Naoto T, Yoshiyuki K, Keisuke S. Overview of iron/steel slag application and development of new utilization technologies. Nippon Steel & Sumitomo Metal Technical Report; 2015 Report No.: 109/UDC669.1.054.82.
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2025 Array