Tóm tắt
Trong quá trình hình thành và phát triển năng lực dạy học cho sinh viên khối ngành sư phạm thì việc xây dựng một khung năng lực dạy học phù hợp là điều cần thiết. Việc phát triển năng lực dạy học STEM cho sinh viên ngành sư phạm Giáo dục Tiểu học cũng không ngoại lệ. Với phương pháp tổng quan tài liệu và phương pháp chuyên gia, bài báo này đề xuất khung năng lực dạy học STEM gồm 04 năng lực thành phần và 11 thành tố tương ứng. Cụ thể là: (1) Nhận thức chung về giáo dục STEM ở cấp Tiểu học, (2) Thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề STEM, (3) Tổ chức dạy học chủ đề STEM, (4) Đánh giá trong triển khai dạy học chủ đề STEM. Thông qua đó, chúng tôi hy vọng rằng khung năng lực này sẽ hỗ trợ hiệu quả cho người dạy và người học trong quá trình phát triển năng lực dạy học STEM ở các Khoa Sư phạm Giáo dục Tiểu học và giáo viên ở các trường Tiểu học.
Tài liệu tham khảo
- . Đặng Thị Thuận An, & Trần Trung Ninh (2015). Phát triển năng lực dạy học tích hợp cho sinh viên Sư phạm Hóa học. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt tháng 12, 126-128.
- . Ban chấp hành Trung ương Đảng (2013). Nghị quyết số 29/NQTW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế, Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 8 năm 2013.
- . Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018). Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. (Ban hành kèm theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐ ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- . Bộ Giáo Dục & Đào Tạo (2009). Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông, Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT.
- . Bộ Giáo Dục & Đào Tạo (2012). Chuẩn đầu ra - Trình độ Đại học khối ngành Sư phạm đào tạo giáo viên trung học phổ thông. NXB Văn hóa - thông tin Hà Nội.
- . Hoàng Thị Chiên (2019). Designing a competencies framework for STEM teaching for pre-teachers of chemistry in the University of Education for meeting the new demands of current teacher training. Tạp chí Khoa học, Giáo Dục Và Công Nghệ, 8(2).
- . Commission, E. (2013). Supporting teacher competence development for better learning outcomes: Brussels: European Commission.
- . Eurydice (2002). Key competences: A developing concept in general compulsory education. Ministerio de Educación.
- . Forgues-Savage, L., & Wong, S. (2010). Competency Management In Canada’s Core Public Administration. Public Management Institute.
- . Kim, B.-H., & Kim, J. (2016). Development and Validation of Evaluation Indicators for Teaching Competency in STEAM Education in Korea. Eurasia Journal of Mathematics, Science & Technology Education, 12.
- . Nguyễn Hữu Hiếu, Trương Thị Thanh Mai, Nguyễn Thị Hải Yến. (2022). Đề xuất cấu trúc kĩ năng thiết kế hoạt động giáo dục STEM cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học. Tạp chí Giáo dục và xã hội, Số 134 (195) tháng 05/2022, tr 17-22.
- . Nguyễn Hữu Hiếu (2023). Đề xuất khung năng lực dạy học STEM cho giáo viên tiểu học. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học quốc gia Phát triển năng lực giáo viên trong bối cảnh chuyển đổi số. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
- . Nguyễn Thị Thùy Trang (2021). Phát triển năng lực dạy học STEM cho sinh viên sư phạm Hóa học. Luận án tiến sĩ, Khoa học giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội.
- . Song, M. (2017). Teaching Integrated STEM In Korea: Structure Of Teacher Competence. Science and Technology Education, 2, 61-72.
- . Thủ tướng Chính phủ (2017). Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 4/5/2017 về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4.
- . Thủ tướng Chính phủ (2018). Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/05/2018 về phê duyệt đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025”.
- . Thủ tướng Chính phủ (2020). Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- . Y. L. Ji Hyun Yu, Yan Sun, & Johannes Strobel (2012). A Conceptual K-6 Teacher Competency Model for Teaching Engineering. Procedia - Social and Behavioral Sciences, 56, 243-252.