Abstract
Huong River’s water quality was preliminarily assessed by comparing the parameters monitored with the Vietnam Technical Regulation on Surface Water Quality. The river water quality was then assessed based on Water Quality Index (WQI). Principal Component Analysis (PCA) was applied to the river water quality data during 2017–2020 to determine the weighting (wi) of the ith water quality parameter for WQI calculation. The WQI was calculated both from wi and subindex (qi). The parameters selected (n = 11) for WQI calculation consisted of pH, EC (electric conductivity), DO, TSS, BOD5, COD, N-NH4+, N-NO3–, P-PO43–, Fe (total dissolved iron), and TC (total coliform). The parameters were monitored at 8–10 sites in 4–5 sessions (February, May, August, and November). The results show that 95% of WQI at 90–100 corresponds to water quality level ‘good’ and ‘excellent’; only 5% of WQI values at 49–77 (mainly in November 2020) corresponds to the level from ‘bad’ to ‘good’. In the flood-rainy season, the increase in concentrations of TSS and Fe and the decrease in DO concentration lead to a reduction in WQI. The river water quality was not significantly differed by space/monitoring sites (p > 0,05) with median WQIs of 97–100 but varied over time: the years 2017 and 2019 had median WQIs (99), higher than that in the years 2018 and 2020 (97) with p < 0,01.
References
- Viện Tài nguyên–Môi trường, Đại học Huế. Báo cáo nhiệm vụ “Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường nước sông Hương ở thành phố Huế”. Huế: Đại học Huế; 2016.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt – QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Hà Nội: Bộ Tài nguyên và Môi trường; 2015.
- Abbasi T, Abbasi SA. Water Quality Indices. Amsterdam: Elsevier; 2012, 384 p.
- Sutadian AD, Muttil N, Yilmaz AG, Perera BJC. Development of river water quality indices—a review. Environmental Monitoring and Assessment. 2015;188(1). DOI: https://doi.org/10.1007/s10661-015-5050-0
- Noori R, Berndtsson R, Hosseinzadeh M, Adamowski JF, Abyaneh MR. A critical review on the application of the National Sanitation Foundation Water Quality Index. Environmental Pollution. 2019;244:575-587. DOI: https://doi.org/10.1016/j.envpol.2018.10.076
- Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quyết định 1460/QĐ-TCMT về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (WQI-VN). Hà Nội: Bộ Tài nguyên và Môi trường; 2019.
- Brown RM, McClelland NI, Deininiger RA, Tozer RG. A Water-quality Index: Do We Dare?. Water and Sewage Works. 1970;117(10):339-343.
- Coletti C, Testezlaf R, Ribeiro TAP, Souza RTGD, Pereira DDA. Water quality index using multivariate factorial analysis. Revista Brasileira de Engenharia Agrícola e Ambiental. 2010;14(5):517-522. DOI: https://doi.org/10.1590/s1415-43662010000500009
- Tripathi M, Singal SK. Use of Principal Component Analysis for parameter selection for development of a novel Water Quality Index: A case study of river Ganga India. Ecological Indicators. 2019;96:430-436. DOI: https://doi.org/10.1016/j.ecolind.2018.09.025
- Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu–QCVN 39:2011/BTNMT. Hà Nội: Bộ Tài nguyên và Môi trường; 2011.
- Quỳnh NLT, Trình L. Xây dựng chỉ số chất lượng nước trong phân vùng chất lượng nước các sông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Nghiên cứu KH&CN Quân sự, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự. 2015;35:136-141.
- Miller JN, Miller JC. Statistics and Chemometrics for Analytical Chemistry.5th ed. London: Pearson Prentice Hall; 2005. 288p.
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-ShareAlike 4.0 International License.
Copyright (c) 2021 Array