NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG LỰC SINH KẾ DU LỊCH CỦA HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH AN GIANG
PDF (English)

Từ khóa

Tourism-based livelihood capacity, ethnic minority households, and factors influencing capacity Năng lực sinh kế du lịch, hộ dân tộc thiểu số, nhân tố ảnh hưởng đến năng lực

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích các nhân tố tác động đến năng lực sinh kế du lịch của hộ dân tộc thiểu số tỉnh An Giang. Nghiên cứu khảo sát 390 hộ dân tộc thiểu số người Khmer, người Chăm, người Hoa tại tỉnh An Giang bằng bảng hỏi cấu trúc và sử dụng khung phân tích sinh kế bền vững (SLA) và phân tích hồi quy tuyến tính đa biến.  Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có năm nhân tố ảnh hưởng đến năng lực sinh kế du lịch của hộ dân tộc thiểu số là nguồn lực con người, nguồn lực xã hội, nguồn lực tài chính, nguồn lực tự nhiên và nguồn lực thể chế. Trong đó nguồn lực con người có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực sinh kế du lịch của hộ dân tộc thiểu số. Xếp vị trí quan trọng thứ hai nguồn lực tự nhiên, trong đó hộ có vườn rộng, có đất ruộng gần các điểm tham quan du lịch, sở hữu nghề truyền thống, nhà truyền thống, cảnh quan đẹp, tọa lạc gần các điểm tham quan thì năng lực sinh kế du lịch của hộ DTTS sẽ tốt hơn. Từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực sinh kế du lịch cho hộ DTTS ở tỉnh An Giang.

https://doi.org/10.26459/hueunijssh.v132i6D.6885
PDF (English)

Tài liệu tham khảo

  1. TÀI LIỆU THAM KHẢO
  2. Adger, W.N., (1999). Social Vulnerability to Climate Change and Extremes in Coastal Vietnam. World Development, 27(2): 249-269.
  3. Aldi, L., & Heidi, D. (2018). Are tourism livelihoods sustainable? Tourism development and economic transformation on Komodo Island, Indonesia. Asia Pacific Journal of Tourism Research, 23(5), 474-484.
  4. Ap, J., & Crompton, J. L. (1998). Developing and testing a tourism impact scale. Journal of Travel Research, 37(2), 120 – 131.
  5. Department for International Development (DFID). (2000). Sustainable livelihoods guidance sheets. London: Author.
  6. Bùi Văn Mạnh, (2020). Biến đổi văn hóa sinh kế của cư dân tại quần thể danh thắng Tràng An trước tác động du lịch. (Luận án tiến sĩ ngành văn hóa học, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh).
  7. Bùi Văn Tuấn, (2015). Thực trạng và giải pháp đảm bảo sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cư ven đô Hà Nội trong quá trình đô thị hóa. Tạp chí Khoa học Xã Hội & Nhân Văn, 31(5), 96-108.
  8. Carney, D. (1998). Sustainable rural livelihoods. Russell Press: Nottingham.
  9. Chambers, R., & Conway, G.R. (1992). Sustainable rural livelihoods: Practical concepts for the 21st century. (No. IDS Discussion Paper 296). Brighton: IDS.
  10. Department for International Development (DFID). (2000). Sustainable livelihoods guidance sheets. London: Author.
  11. Đồng Thị Thanh, Trần Hương Liên, Nguyễn Thiên Tạo, & Hoàng Thị Minh Huệ, (2019). Đặc điểm các nguồn vốn sinh kế và các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình tại buôn Đrăng Phôk, vườn quốc gia Yok Đôn. Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp 1, 130 -140.
  12. Ellis, F. (2000). Rural livelihoods and diversity in developing countries. New York: Oxford University Press.
  13. Fujun, S., Kenneth, F., & Hughey, D. (2008). Connecting the Sustainable Livelihoods Approach and Tourism: A Review of the Literature. Journal of Hospitality and Tourism Management, 15 (1), 19 -31.
  14. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008). Phân Tích Dữ Liệu Nghiên Cứu Với SPSS Tập 2. Thành Phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Hồng Đức, 194 Trang.
  15. Karlsdottir, A., Lise, L., Lisbeth, G., Leneisja, J., & Rasmus, O. (2017). Future Regional Development Policy for the Nordic Arctic: Foresight. Analysis 2013–2016.
  16. Mak A.H., Lumbers, M., & Eves A. (2012). Globalisation and food consumption in tourism. Annals of tourism research. 39(1): 171-196.
  17. Mathieson, A., & Wall, G. (1982). Tourism, economic, physical, and social impacts. Longman: London.
  18. Muganda, M., Sahli, M., & Smith, K. (2010). Tourism’s contribution to poverty alleviation: A community perspective from Tanzania. Development Southern Africa, 27(5), 629 -646.
  19. Nguyễn Đình Thọ, (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
  20. Nguyễn Hồng Thu, (2019). Các mô hình phát triển nguồn lực sinh kế ở nước ta trên thế giới và định hướng lao động cho vùng nông thôn ở Việt Nam. Tạp chí phát triển và hội nhập, 45(55), 16 - 26.
  21. Nguyễn Văn Toàn, Trương Tấn Quân & Trần Văn Quãng, (2012). Ảnh hưởng của Chương trình 135 đến sinh kế của đồng bào dân tộc ít người huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Tạp chí khoa học Đại Học Huế, 72(3).
  22. Nguyễn Hiệp Phố, (2016). Tiếp cận lý thuyết khung sinh kế bền vững DFID trong nghiên cứu sinh kế của người Mạ ở Vườn Quốc gia Cát Tiên. Tạp chí khoa học Đại Học Đồng Nai, 2, 101 -112.
  23. Notzke, C. (1999). Indigenous Tourism Development in the Arctic. Annals of Tourism Research 26(1): 55–76.
  24. Onur, C., Savas, E., Emrullah, T., & Nazmi, K. (2018). Utilizing the sustainable livelihoods approach to evaluate tourism development from the rural host communities’point of view: The case of Cappadocia (Turkey). GeoJournal of Tourism and Geosites,1(21).
  25. Phạm Hải Bửu, Võ Thanh Dũng và Cao Quốc Nam, (2010). Các giải pháp cải thiện sinh kế nông hộ trên lâm phần vùng ven biển Cà Mau. Tạp chí khoa học trường Đại Học Cần Thơ, 16(a), 265 -275.
  26. Renaud FG, Birkmann J, Damm M, Gallopín GC (2010) Understanding multiple thresholds of coupled social–ecological systems exposed to natural hazards as external shocks. Natural Hazards 55 (3), 749– 63.
  27. Scoones, I. (2009). Livelihoods Perspectives and Rural Development. The Journal of Peasant Studies 36 (1): 171–196.
  28. Scheyvens, R., & Russell, M. (2012). Tourism and poverty alleviation in Fiji: Comparing the impacts of small- and large-scale tourism enterprises. Journal of Sustainable Tourism, 20(3), 417–436.
  29. Shen, F., Hughey, K. F. D., & Simmons, D. G. (2008). Connecting the sustainable livelihoods approach and tourism: A review of the literature. Journal of Hospitality and Tourism Management, 15(1), 19–31.
  30. Stankova, M., & Vassenska, I. (2015). Raising cultural awareness of local traditions through festival tourism. Tourism & Management Studies, 11(1), 120-127.
  31. Tao, Teresa C., and Wall, G. (2009). A Livelihood Approach to Sustainability. Asia Pacific Journal of Tourism Research 14(2): 137–152.
  32. Traian, C., (2019). Tourism as a livelihood diversification strategy among Sámi indigenous people in northern Sweden. Acta Borealia. A Nordic Journal of Circumpolar Societies, 36 (1), 75-92.
  33. Trần Bá Uẩn & Nguyễn Văn Song, (2020). Ảnh hưởng của phát triển du lịch đến sinh kế hộ nông dân: Lý luận và bài học cho Việt Nam. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 18(8), 659-667.
  34. Triệu Văn Hùng, (2013). Sinh kế vùng cao - Một số nghiên cứu điểm về phương pháp tiếp cận mới. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp.
  35. Trịnh Thị Hạnh (2021). Phát triển bền cững dưới góc nhìn của khung sinh kế. Kỷ yếu hội thảo Phát triển bền vững vùng: Những vấn đề lý luận và thực tiễn, Đà Nẵng, 2021. Đà Nẵng: Viện Hàn Lâm Khoa Học Miền Trung.
  36. Võ Văn Tuấn, & Lê Cảnh Dũng, (2015). Các yếu tố ảnh hướng đến kết quả sinh kế của nông hộ ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 38(D): 120-129.
  37. Nguyễn Đình Thọ, (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
  38. United Nation World Tourist Organization (UNWTO), (2022). World Tourism Barometer, 20(2), Spain: Madrid.
  39. Xavier, R., Alexia, P., Marie, G. (2006). Implementing a pedagogy of integration: some thoughts based on a textbook elaboration experience in Vietnam. Planning and changing, 37(1), 37-55.